Định luật vạn vật hấp dẫn là gì? công thức lực hấp dẫn – Trường THPT Thành Phố Sóc Trăng

Công thức của định luật vạn vật hấp dẫn là

luật vạn vật hấp dẫn là gì? công thức hấp dẫn

Định luật vạn vật hấp dẫn của newton là định luật được khám phá bởi isaac newton, nhà vật lý vĩ đại nhất thế giới từng sản sinh ra. Định luật này phát biểu rằng tất cả các vật thể trong vũ trụ đều hút nhau bằng một lực gọi là lực hấp dẫn. và do đó, lực hấp dẫn giữa hai hạt bất kỳ tỷ lệ thuận với tích khối lượng của chúng và tỷ lệ nghịch với bình phương khoảng cách giữa chúng. để hiểu rõ hơn về luật cùng với sách thpt sóc trăng trong bài viết này.

tóm tắt định luật vạn vật hấp dẫn

trọng lực

mọi thứ trong vũ trụ đều thu hút bằng một lực gọi là lực hấp dẫn. trọng lực là lực tác dụng ở khoảng cách xa, xuyên qua không gian giữa các vật. Lực hấp dẫn phổ biến và thực tế nhất là lực hấp dẫn giữa trái đất và các vật thể trên trái đất.

luật hấp dẫn

Lực hút giữa hai hạt bất kỳ tỷ lệ thuận với tích khối lượng của chúng và tỷ lệ nghịch với bình phương khoảng cách ngăn cách chúng. Để trình bày định luật vạn vật hấp dẫn, chúng ta sử dụng mối quan hệ sau:

♦ trong phương trình trên:

  • fhd: trọng lực (n)
  • m1, m2 là khối lượng của hai hạt
  • r là khoảng cách giữa chúng
  • g = 6,67.10-11 nm2 / kg2 được gọi là họng hấp dẫn.

→ Các bạn lưu ý trong quá trình ghi nhớ công thức, chúng ta cần hiểu rõ ý nghĩa của từng kí hiệu. để ghi nhớ dễ dàng hơn và tránh sai sót trong quá trình vận dụng vào tính toán

đặc điểm trọng lực

Để hiểu rõ về lực hấp dẫn, chúng ta cùng tìm hiểu qua 3 khía cạnh như sau:

  • là lực hút.
  • điểm điều chỉnh: nằm ở trọng tâm của vật (chất điểm).
  • giá của lực: là một đường thẳng đường thẳng đi qua tâm của hai vật. .

♦ PHÚT lưu ý: định luật vạn vật hấp dẫn chỉ đúng khi khoảng cách giữa hai vật thể rất lớn so với kích thước của chúng hoặc các vật thể đồng dạng và có dạng hình cầu. Nói chung, hai điều kiện trên luôn được đáp ứng trong bài toán.

trường hợp đặc biệt của lực hấp dẫn như “trọng lực”

Định nghĩa trọng lực: Trọng lực của một vật là lực hút giữa trái đất và vật đó. trọng lực đặt tại trọng tâm của vật. Khi thả một vật khối lượng m ở độ cao h so với mặt đất thì trọng lượng p tác dụng lên vật (lực hút giữa trái đất và vật) là:

Lực này truyền cho vật m gia tốc rơi tự do g. theo định luật thứ hai của newton, ta có: p = m.g (2)

→ như đã mô tả trong phần mở đầu, người ta xác định rằng lực hấp dẫn của trái đất lên mọi vật thể là lực hấp dẫn quan trọng nhất. và được gọi bằng một cái tên khác là lực hấp dẫn.

gia tốc rơi tự do là gì?

Từ công thức (1) và (2) ở trên, chúng ta có thể suy ra:

→ g ở đây là gia tốc rơi tự do. thông thường trong các bài tập gia tốc rơi tự do gần bằng 10. đôi khi cũng có thể là 9,8 m / s ^ 2

tác động của trọng lực lên các vật thể gần trái đất là gì?

khi h & lt; & lt; r, chúng ta có:

(ký hiệu h & lt; & lt; r cho chúng ta biết rằng h nhỏ hơn r rất nhiều)

Nhận xét: Gia tốc rơi tự do g không chỉ phụ thuộc vào vĩ độ của trái đất mà còn phụ thuộc vào độ cao và độ sâu so với mặt đất.

bài tập củng cố

Câu 1: Chọn phát biểu không đúng trong các phát biểu sau khi nói về lực hấp dẫn giữa hai hạt?

a. trọng lực có phương song song với đường nối hai hạt.

b. trọng lực có một điểm trên mọi hạt.

Xem thêm:  Công thức cắt quần cạp chun và phối đồ sao cho chuẩn đẹp? – Công Ty May Bình Phước – Xưởng may đồng phục tại Quảng Ngãi

c. lực hấp dẫn của hai hạt là một cặp lực đối nghịch.

d. lực hấp dẫn của hai hạt là một cặp lực cân bằng.

d áp dụng: d. lực hấp dẫn của hai hạt là một cặp lực cân bằng.

Câu 2: Vật m được đặt tại nơi có gia tốc trọng trường là g. Biểu thức nào sau đây mô tả đúng mối quan hệ?

a. độ lớn của trọng lực được xác định bằng biểu thức p = mg.

Xem Thêm : 30 thực đơn Eat Clean tan mỡ bụng nhanh, chay mặn đều có

b. điểm đặt là trọng tâm của vật.

c. trọng lực tỉ lệ nghịch với khối lượng của vật.

d. trọng lực là lực hấp dẫn mà trái đất tác dụng lên một vật thể.

câu trả lời: c. trọng lực tỉ lệ nghịch với khối lượng của vật.

Câu 3: Một vật khối lượng m được đặt ở độ cao h so với mặt đất. trong đó m là khối lượng của trái đất, g là hằng số của trọng lực và r là bán kính của trái đất. Biểu thức nào sau đây là đúng cho gia tốc rơi tự do của vật khi rơi xuống đất?

câu trả lời: a. g = gm / (r + h) ^ 2

Câu 4: một hòn đá được đặt trên mặt đất thì lực hút của trái đất có giá trị như thế nào đối với hòn đá? chọn câu trả lời đúng nhất cho câu hỏi trước.

a. lớn hơn trọng lượng của viên đá.

b. nhỏ hơn trọng lượng của viên đá.

c. bằng trọng lượng của viên đá

d. bằng 0.

câu trả lời: c. bằng trọng lượng của viên đá

Câu 5: cho hai quả cầu khối lượng 20 kg, bán kính 10 cm, khoảng cách giữa các tâm là 50 cm. biết rằng trọng trường là g. độ lớn của lực tương tác hấp dẫn giữa chúng là bao nhiêu? biết rằng đây là hai quả cầu giống hệt nhau.

Xem thêm: Hình lập phương: Cách tính diện xung quanh, diện tích toàn phần và thể tích – Trường THPT Thành Phố Sóc Trăng

a. 1,0672.10-8 n.

b. 1,0672.10-6 n.

c. 1,0672.10-7 n.

d. 1,0672.10-5 n.

đáp án: c. 1.0672.10-7 số.

câu 6: hai quả cầu giống nhau đặt cách nhau một khoảng r, lực hấp dẫn giữa chúng là f. khi ta thay một trong hai quả cầu trước bằng một quả cầu đồng chất khác có bán kính gấp đôi, giữ nguyên khoảng cách giữa hai tâm (hai quả cầu không tiếp xúc nhau) thì lực hấp dẫn giữa chúng lúc này bằng bao nhiêu? Chọn câu trả lời đúng trong số các câu sau:

a. 2f.

b. 16f.

c. 8f.

d. 4f.

câu trả lời: c. 8f.

câu 7: khoảng cách giữa mặt trăng và tâm trái đất là 38.107 m; khối lượng của mặt trăng và trái đất lần lượt là 7,37.1022 kg và 6.1024 kg; hằng số hấp dẫn g = 1,0672.10-8 n. Tính độ lớn của lực hấp dẫn giữa Trái đất và Mặt trăng. Chọn câu trả lời đúng trong số các câu sau:

Xem Thêm : Định luật Hooke (húc): nội dung, công thức và ứng dụng – Chia sẻ kiến thức mỗi ngày

a. 0,204.1021n.

b. 2,04.1021 n.

c. 22,1025n.

d. 2.1027 số.

câu trả lời: a. 0,204.1021n.

câu 8: trên mặt đất một vật có khối lượng 10 n. Nếu vật này chuyển động ở độ cao r so với trái đất (r là bán kính trái đất) thì khối lượng của vật là bao nhiêu? chọn câu trả lời đúng nhất. có thể làm tròn số.

a. 1 n.

Xem thêm: [Hướng dẫn] Quy trình đánh giá công việc nhân viên qua 6 bước

b. 2,5n.

c. 5 n.

d. 10 n.

câu trả lời: b. 2,5n.

câu 9: biết gia tốc rơi tự do ở đỉnh và chân núi lần lượt là 9,809 m / s2 và 9,810 m / s2. coi trái đất là đồng chất và chân núi cách tâm trái đất 6370 km. học sinh tìm chiều cao của ngọn núi tròn.

a. 324,7 m.

b. 640m.

c. 649,4 m.

d. 325m.

câu trả lời: a. 324,7 m.

câu 10: biết rằng khoảng cách trung bình giữa tâm trái đất và tâm mặt trăng bằng 60 lần bán kính trái đất; khối lượng mặt trăng & lt; khối lượng của trái đất 81 lần. Có một vật m nằm trên đoạn thẳng nối tâm trái đất và tâm mặt trăng tại đó lực hút của trái đất và mặt trăng cân bằng. so với bán kính trái đất thì khoảng cách m tính từ tâm trái đất lớn hơn bao nhiêu lần? chọn câu trả lời đúng cho câu hỏi trước?

a. 56,5 lần.

b. 54 lần.

c. 48 lần.

d. 32 lần.

câu trả lời: b. 54 lần.

Sau bài học này, trẻ em sẽ hiểu rõ hơn về định luật vạn vật hấp dẫn . thì các em cần áp dụng công thức để làm bài tập vật lý lớp 10 nhanh, học thuộc công thức và đọc lý thuyết cơ bản để làm các bài tập có độ khó cao hơn.

được đăng bởi: thpt luna sóc

danh mục: giáo dục

Nguồn: https://truongxaydunghcm.edu.vn
Danh mục: Công thức

Related Articles

Back to top button