Chia động từ trong tiếng Anh: Theo thì, ngôi hoặc dạng và bài tập

Công thức chia đông từ trong tiếng anh

Chia động từ được sử dụng trong nhiều dạng bài tập, bài kiểm tra hay đề thi tiếng Anh, vì vậy nếu không nắm vững kiến ​​thức này, bạn sẽ cảm thấy mình không hiểu gì cả. do đó, nếu bạn còn lỗ hổng kiến ​​thức này, hãy học thật kỹ để tiếp cận những bài phức tạp hơn.

chia từ trong tiếng anh là gì?

Liên từ trong tiếng Anh bao gồm việc tạo các dạng biến thể của động từ theo các quy tắc ngữ pháp: người, thì hoặc dạng.

Chia động từ

Cách chia từ tiếng Anh

Để có thể chia động từ, bạn cần nhớ 2 quy tắc sau:

  • trong câu có 1 động từ = & gt; chia động từ
  • trong một câu có 2 động từ trở lên = & gt; các động từ sau chủ ngữ được chia theo thì, các động từ còn lại được chia theo hình thức.

1. chia động từ theo thì

Các động từ trong mỗi thì sẽ có các cách chia khác nhau tùy thuộc vào thời điểm của hành động hoặc sự kiện. Để hiểu quy tắc chia động từ theo thì, bạn cần ghi nhớ ngữ pháp thì trong tiếng Anh bảng động từ bất quy tắc .

1. hiện tại đơn giản : (+) s + v (s / es) + o

= & gt; chia động từ ở dạng tương tự hoặc thêm đuôi “s” hoặc “es”.

ví dụ: mặt trời mọc ở phía đông. (Mặt trời mọc ở phía đông.)

2. hiện tại hoàn hảo : (+) s + have / has + pp + o

= & gt; chia động từ theo dạng của quá khứ phân từ.

Ví dụ: Tôi đã không về quê hương của mình trong 2 năm. (Đã 2 năm trôi qua kể từ khi tôi trở về quê hương).

3. thì hiện tại tiếp diễn : (+) s + am / is / are + v-ing

= & gt; chia động từ kết thúc bằng “ing”.

ví dụ: Tôi đang chơi cờ vua. (Tôi đang chơi cờ.)

4. thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn : (+) s + have / has + been + v-ing + o

= & gt; chia động từ kết thúc bằng “ing”.

ví dụ: Tôi đã làm việc ở đây được 2 năm. (Tôi đã làm việc ở đây được 2 năm).

5. thì quá khứ đơn : (+) s + v-ed / p2

= & gt; chia động từ kết thúc bằng “ed” hoặc liên hợp trong quá khứ.

ví dụ: Tôi đã tốt nghiệp 2 năm trước. (Tôi đã tốt nghiệp cách đây 2 năm).

6. quá khứ hoàn hảo : (+) s + had + pp + o

= & gt; chia động từ theo quá khứ phân từ.

ví dụ: cô ấy chưa hoàn thành bài tập về nhà khi đi học. (Anh ấy đã không hoàn thành bài tập về nhà khi đi học.)

7. quá khứ liên tục (+): s + was / were + v-ing + o

= & gt; cách chia động từ có đuôi “v-ing”.

ví dụ: Tôi đang học hôm qua lúc 4 giờ chiều. m. (Hôm qua tôi học lúc 4 giờ chiều)

8. quá khứ hoàn thành tiếp diễn : (+) s + had been + v-ing + o

= & gt; cách chia động từ có đuôi “v-ing”.

ví dụ: Tôi đã chạy trong 2 giờ trước khi trời mưa. (Tôi đã chạy trong 2 giờ trước khi trời đổ mưa.)

Xem thêm: 2 cách làm muối ớt xanh chấm hải sản, đồ nướng ngon đúng vị

9. thì tương lai đơn : (+) s + will / shall + v-inf

= & gt; infinitive không có “to”.

ví dụ: xem phim. (Tôi sẽ xem phim.)

10. tương lai hoàn hảo : (+) s + must / will have + have + pp

= & gt; chia động từ theo quá khứ phân từ.

ví dụ: Tôi sẽ hoàn thành bài tập về nhà vào cuối tuần này. (Tôi sẽ hoàn thành bài tập về nhà vào cuối tuần này).

11. liên tục trong tương lai : (+) s + shall / will be + be + v-ing + o

= & gt; chia động từ kết thúc bằng “ing”.

ví dụ: Tôi sẽ ăn bánh mì từ trưa mai. (Tôi sẽ ăn bánh mì từ trưa mai).

Xem Thêm : Công thức tính tỉ lệ bản đồ lớp 4 – Reference.vn

12. Tương lai hoàn hảo tiếp diễn : (+) s + shall / will + have been + v-ing + o

= & gt; chia động từ kết thúc bằng “ing”.

Ví dụ: Vào cuối tháng này, bạn sẽ học yoga được 2 tháng. (cuối tháng này, bạn sẽ học yoga trong 2 tháng).

13. thì tương lai gần : (+) s + am / is / are + going to + v-inf

= & gt; cách chia động từ ở dạng số.

ví dụ: cô ấy sẽ học tiếng Anh? (bạn có định học tiếng Anh không?)

2. cách chia động từ ở dạng

Cách chia động từ

Trong một câu có thể có nhiều động từ, chỉ động từ sau chủ ngữ được chia theo thì, còn lại các từ khác được chia theo thể.

  • nguyên thể không có “to”
  • nguyên thể với “to”
  • động từ có tận cùng “ing” còn được gọi là gerund (v-ing)
  • động từ quá khứ phân từ

Có 2 cấu trúc chính giúp chúng ta nhận biết sự xuất hiện của các động từ tiếng Anh ở dạng:

  • v1 – hoặc – v2 : hai động từ được phân tách bởi object .
  • v1 – v2 : hai động từ liền kề.

trong đó: v1 là động từ liên hợp thì, v2 là động từ liên hợp dạng. nếu v1 được theo sau bởi một động từ cảm giác, thì v2 sẽ tách thành động từ “v-inf” hoặc động từ “v-ing”.

ví dụ:

p. ví dụ 1: Tôi thấy cô ấy đi dạo với một người đàn ông khác. (Tôi đã thấy cô ấy đi cùng một người đàn ông khác.)

= & gt; động từ “saw” được kết hợp với thì do sau chủ ngữ “i”. cấu trúc trong câu với “he saw her walk” có dạng “v1 – o – v2” nên động từ “walk” được chia thành dạng “wake up” vì động từ chỉ giác quan đứng sau động từ. “v-ing”.

p. ví dụ 2: Tôi muốn gặp bạn . (Tôi muốn gặp bạn.)

= & gt; động từ “want” được chia ở do sau chủ ngữ “i”. cấu trúc câu với “I want to know” có dạng “v1 – v2” nên động từ “find” được chia thành dạng “know” vì sau “want” phải có động từ dạng “thành v- Thấp”. “.

động từ được theo sau bởi “to v-inf” (không phải tất cả).

cấu trúc: v – a v

cấu trúc: v – o – to v

động từ được theo sau bởi “v-ing” (không phải tất cả)

bao gồm các động từ cảm giác: nghe , thấy , cảm thấy , nhìn , quan sát >, mùi , … và một số loại khác.

Xem thêm: Cách dùng hàm SUMIF trong Excel 2021 – công thức ví dụ dễ hiểu

* lưu ý: có những động từ có thể được theo sau bởi “to v-inf” hoặc “v-ing” tùy thuộc vào ý nghĩa của câu.

a v-inf : đã ngừng hoạt động. (Tôi đã dừng làm việc.)

= & gt; ngừng làm điều gì đó.

v-ing : Tôi đã ngừng làm việc. (Tôi đã ngừng làm việc.)

= & gt; dừng việc bạn đang làm.

a v-inf : Tôi đã quên làm điều đó. (Tôi đã quên làm điều đó).

= & gt; Tôi đã quên làm điều gì đó.

v-ing : Tôi nhớ đã làm điều đó. (Tôi nhớ đã làm điều đó).

= & gt; nhớ những gì bạn đã làm.

a v-inf : Tôi rất tiếc phải thông báo với bạn rằng bạn đã thua cuộc. (Tôi rất tiếc phải nói với bạn rằng bạn đã thua).

= & gt; xin lỗi.

v-ing : Tôi rất tiếc vì đã làm điều đó. (xin lỗi tôi đã làm điều đó).

= & gt; Tôi hối hận vì những gì mình đã làm.

a v-inf : Tôi cố gắng làm việc nhà. (Tôi cố gắng làm việc nhà.)

= & gt; cố gắng làm điều gì đó.

v-ing : Tôi cố gắng chạy bộ. (Tôi cố gắng chạy bộ.)

= & gt; cố gắng làm điều gì đó.

a v-inf : Tôi muốn đi đâu đó. (Tôi muốn đi đâu đó.)

= & gt; Tôi muốn làm điều gì đó.

Xem Thêm : Bạn đã thử qua trà sữa nướng chưa? Bạn muốn làm trà sữa nướng

v-ing : Tôi không muốn bạn nói về tôi. (Tôi không muốn anh ấy nói về tôi).

= & gt; Tôi muốn một cái gì đó.

a v-inf : Tôi cần sửa xe của mình. (Tôi cần sửa xe của mình.)

= & gt; Tôi cần phải làm gì đó.

v-ing : áo sơ mi cần được giặt sạch. (áo phải được giặt sạch).

= & gt; cần phải làm gì đó.

a v-inf : Không đạt kỳ thi nghĩa là bạn phải thực hiện lại kỳ thi. (trượt nghĩa là bạn phải làm bài kiểm tra lại).

= & gt; giải thích điều gì đó.

v-ing : Ý tôi là học phải đi đôi với hành. (Ý tôi là học phải đi đôi với hành).

= & gt; ai đó nói ra suy nghĩ của họ.

Xem thêm: Cấu trúc và cách dùng It Is trong tiếng anh

a v-inf : tỷ lệ người có huyết thanh dương tính phát triển thành AIDS? (bao nhiêu phần trăm số người nhiễm hiv chuyển sang giai đoạn AIDS?)

= & gt; thứ gì đó đang phát triển hoặc tiếp tục phát triển.

v-ing : Tôi sẽ không tiếp tục làm công việc này mãi mãi. (Tôi sẽ không tiếp tục làm công việc này mãi mãi).

= & gt; ai đó đã nói ý định của họ.

có những động từ trong câu xuất hiện “to v-ing” như một giới từ: thú nhận , hãy / quen với điều đó , chờ đợi , object , quen với , …

bài tập chia từ

1. maya (làm việc) ____ từ sáng.

2. Tôi (làm việc) ____ trong vườn, khi anh ấy đến.

3. Tôi (làm việc) ____ ở trong ga ra ba tiếng khi John gọi.

4. Tôi (viết) ____ kỳ thi này của tôi vào tuần tới.

5. Họ đã đi khi tôi (đến) ____ nhà.

6. Tôi đói. Tôi (lấy) ____ cái gì đó để ăn.

7. merlin (viết) ____ bài hát đáng yêu.

8. (chúng tôi / chúng tôi không) ____ thường xuyên đi xem phim.

9. Tôi (đi) ____ đến Philadelphia vào tuần trước.

10. bọn trẻ (cho) ____ một màn trình diễn tuyệt vời.

câu trả lời

1. maya đã làm việc từ sáng.

2. Tôi đang làm việc trong vườn thì anh ấy đến.

3. Tôi đã làm việc trong nhà để xe được ba giờ thì John gọi.

4. Tôi sẽ viết bài kiểm tra của mình vào thời điểm này vào tuần tới.

5. họ đã biến mất khi tôi về đến nhà.

6. “Tôi đói”. “Tôi sẽ lấy cho bạn thứ gì đó để ăn.”

7. merlin viết những bài hát hay.

8. Chúng tôi không đi xem phim thường xuyên.

9. Tôi đã đến Philadelphia vào tuần trước.

10. những đứa trẻ đã có một màn trình diễn tuyệt vời.

vậy là mình đã chia sẻ cho các bạn cách chia động từ trong tiếng Anh một cách chi tiết kèm theo các bài tập thực hành. nếu bạn có góp ý hay thắc mắc gì hãy comment bên dưới để mình và mọi người cùng biết nhé. chúc may mắn với việc học của bạn!

liên kết để đăng ký ngay bây giờ :

Đăng ký học IELTS

Nguồn: https://truongxaydunghcm.edu.vn
Danh mục: Công thức

Related Articles

Back to top button