Lý thuyết xác suất và biến cố – loigiaihay.com
Công thức tính xác suất của biến cố a
Có thể bạn quan tâm
- GDCD 7 Bài 2 Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo | Soạn, Giải Giáo dục công dân 7
- Nước cất là gì? Công dụng, thành phần, cách làm nước cất
- TDEE là gì? Cách tính TDEE chuẩn xác để kiểm soát lượng calo
- Tính chất hóa học, công thức cấu tạo của Nước H2O và bài tập – hóa 8 bài 36
- Thực đơn giảm cân 7 ngày Khoa học, Đơn giản & Hiệu quả
1. định nghĩa cổ điển về xác suất
Giả sử (a ) là một sự kiện liên quan đến một thử nghiệm (t ) và một thử nghiệm (t ) với một số lượng hữu hạn các kết quả có thể có và có thể đối chiếu được. thì chúng ta gọi tỷ lệ ( frac {n (a)} {n ( omega)} ) là xác suất của sự kiện (a ), được ký hiệu là
(p (a) ) = ( frac {n (a)} {n ( omega)} )
ở đó,
+) (n (a) ) là số phần tử của tập hợp (a ), cũng là số kết quả có thể có của thử nghiệm (t ) thuận lợi cho sự kiện (a );
+) (n (Ω) ) là số phần tử trong không gian mẫu (Ω ), cũng là số kết quả có thể có của bài kiểm tra (t ).
ví dụ:
tung ngẫu nhiên một con xúc xắc của cùng một bộ đồ và số dư. tìm xác suất để cái đầu dường như là cái đầu chia hết cho (3 ).
hướng dẫn:
không gian mẫu ( omega = left {{1; 2; 3; 4; 5; 6} right } )
( rightarrow n left ( omega right) = 6 ).
trả về sự kiện (a: ) có số chia hết cho (3 ).
sau đó (a = left {{3; 6} right } )
Xem thêm: Tìm x lớp 3 – Dạng Toán tìm x lớp 3 – Giaitoan.com
( rightarrow n left (a right) = 2 ).
thì xác suất (p left (a right) = frac {{n left (a right)}} {{n left ( omega right)}} = frac {2} { 6} = frac {1} {3} ).
2. các tính chất cơ bản của xác suất
Định lý 2.1
Xem Thêm : Hướng dẫn lập công thức điền dữ liệu trong Excel nhanh chóng
a) (p ( phi) = 0; p (Ω) = 1 ).
b) (0 ≤ p (a) ≤ 1 ), cho tất cả các sự kiện (a ).
c) nếu (a ) và (b ) xung đột, thì chúng ta có
(p (a ∪ b) = p (a) + p (b) ) (công thức tính tổng xác suất).
2.2 hậu quả
đối với tất cả các sự kiện (a ), chúng tôi luôn có: (p ) ( ( overline {a} )) = (1 – p (a) ).
3. hai sự kiện độc lập
định nghĩa
Hai sự kiện (liên quan đến cùng một phán đoán) là độc lập nếu và chỉ khi sự xuất hiện hoặc không xảy ra của một sự kiện không ảnh hưởng đến xác suất của sự kiện kia xảy ra (nói cách khác là không ảnh hưởng đến xác suất của sự kiện kia đang diễn ra sự kiện).
lý thuyết
Xem thêm: Các loại sữa Việt Nam cho bé tăng cân tốt phát triển đều uy tín nhất
if (a, b ) là hai sự kiện (liên quan đến cùng một phán đoán) sao cho (p (a) & gt; 0 ),
(p (b)> 0 ) thì chúng ta có:
a) (a ) và (b ) là hai sự kiện độc lập nếu và chỉ khi:
(p (a. b) = p (a). p (b) )
lưu ý: kết quả trên chỉ đúng trong trường hợp chỉ kiểm tra tính độc lập của 2 sự kiện.
b) nếu (a ) và (b ) độc lập, thì các cặp sự kiện sau cũng độc lập:
(a ) và ( overline {b} ), ( overline {a} ) và (b ), ( overline {a} ) và ( overline { b} ).
ví dụ:
lăn một con súc sắc đều và cân bằng hai lần. Tính xác suất của các sự kiện sau:
Xem Thêm : Nguyên lý kế toán và hệ thống bài tập, bài giải về nguyên lý kế toán
(a: ) “lần xuất hiện đầu tiên của (4 ) chấm”
(b: ) “lần xuất hiện thứ hai của dấu chấm (4 )”
từ đó có thể suy ra hai sự kiện độc lập (a ) và (b ).
hướng dẫn
không gian mẫu: ( omega = left {{ left ({i; j} right), i, j in mathbb {z}, 1 le i le 6.1 le j le 6} right } )
Xem thêm: Cửu Âm Chân Kinh 2 | Game nhập vai kiếm hiệp 3D hay nhất
( rightarrow n left ( omega right) = 6.6 = 36 ).
sự kiện (a: ) “lần xuất hiện đầu tiên của (4 ) chấm”
(a = left {{ left ({4; 1} right), left ({4; 2} right), left ({4; 3} right), left ({4; 4} right), left ({4; 5} right), left ({4; 6} right)} right } )
( rightarrow n left (a right) = 6 )
( rightarrow p left (a right) = frac {{n left (a right)}} {{n left ( omega right)}} = frac {6} { {36}} = frac {1} {6} ).
sự kiện (b: ) “lần xuất hiện thứ hai của (4 ) chấm”
(b = left {{ left ({1; 4} right), left ({2; 4} right), left ({3; 4} right), left ({4; 4} right), left ({5; 4} right), left ({6; 4} right)} right } )
( rightarrow n left (b right) = 6 )
( rightarrow p left (b right) = frac {{n left (b right)}} {{n left ( omega right)}} = frac {6} { {36}} = frac {1} {6} ).
sự kiện cuộc gọi (c = a.b ): “cả hai lần khuôn mặt (4 ) đều xuất hiện”.
sau đó (c = left {{ left ({4; 4} right)} right } )
( rightarrow p left ({a.b} right) = frac {{n left (c right)}} {{n left ( omega right)}} = frac {1 {{36}} ).
dễ thấy (p left ({a.b} right) = p left (a right) .p left (b right) ) nên (a, b ) là hai sự kiện độc lập định cấu hình.
loigiaihay.com
Nguồn: https://truongxaydunghcm.edu.vn
Danh mục: Công thức