CẤU TẠO, TÍNH CHẤT VÀ ỨNG DỤNG CỦA NITƠ
Có thể bạn quan tâm
1. trạng thái tự nhiên và đặc tính vật lý
a. trạng thái tự nhiên
– trong tự nhiên, nitơ tồn tại ở dạng tự do và ở dạng hợp chất:
+ biểu mẫu miễn phí: Nitơ chiếm 80% thể tích không khí.
+ dạng hợp chất: có nhiều ở dạng nano3 (natri Saltpetre), trong thành phần protein, axit nucleic …
b. tính chất vật lý
– khí, không màu, không mùi, không vị, không duy trì sự sống, dễ cháy.
2. cấu trúc phân tử
Xem thêm: ✅ CÔNG THỨC VẬT LÝ 12 ⭐️⭐️⭐️⭐️⭐️
– cấu trúc phân tử: n2 (n ≡ n).
3. tính chất hóa học
Xem Thêm : [BẢN ĐẦY ĐỦ]- Công thức dòng điện xoay chiều 12 CCBOOK – ĐỌC LÀ ĐỖ
– các trạng thái oxy hóa có thể có của n: -3, 0, +1, +2, +3, +4, +5.
– do phân tử chứa liên kết ba rất bền nên ở điều kiện thường nitơ là chất kém hoạt động, chỉ tham gia phản ứng ở nhiệt độ cao. nitơ vừa là chất khử vừa là chất oxi hóa.
a. nitơ là chất oxy hóa
– phản ứng với kim loại → muối nitrua.
+ nhiệt độ thường chỉ hoạt động với li:
6li + n2 → 2li3n
+ nhiệt độ cao phản ứng với một số kim loại như mg, ca và al …
Xem thêm: Tìm hiểu chi tiết về hàm nội suy trong Excel
2al + n2 → 2aln
3ca + n2 → ca3n2
– tác dụng với h2 → amoniac
n2 + 3h2 ↔ 2nh3 (> 4000c; fe, p); h = -92kj
b. nitơ là chất khử
Xem Thêm : Cách tính thuế thu nhập cá nhân TNCN từ tiền lương, tiền công
n2 + o2 2no (phản ứng xảy ra ở 30000c hoặc tia lửa)
2no + o2 → 2no2
(khí không màu) (khí màu nâu đỏ)
4. điều chế
– trong phòng thí nghiệm: nhiệt phân amoni nitrit
nh4no2 → n2 + 2h2o (t0)
nh4cl + nano2 → n2 + nacl + 2h2o (t0)
– trong công nghiệp: chưng cất phân đoạn không khí lỏng, sử dụng màng rây phân tử.
5. nhận ra
– trong các bài toán nhận dạng, n2 thường được để sau cùng.
6. yêu cầu:
– được sử dụng chủ yếu để tổng hợp amoniac từ đó sản xuất phân đạm, axit nitric … dùng làm môi trường trơ cho các ngành công nghiệp luyện kim; nitơ lỏng được sử dụng để bảo quản máu và các mẫu sinh học khác ….
trung tâm luyện thi, gia sư – dạy kèm tại nhà đà nẵng
Nguồn: https://truongxaydunghcm.edu.vn
Danh mục: Công thức