Ngữ Pháp Tiếng Anh Lớp 4 Violet, Ngữ Pháp Tiếng Anh Lớp 7 Violet
Ngữ pháp Tiếng Anh lớp 4, ngữ pháp chủ yếu có thể chia làm 3 phần chính: Hỏi đáp, cách nói lời mời và cách đề nghị một người nào đó đi cùng. Sau đây chúng ta cùng tìm hiểu nhé.
- Dạy Học Theo Chủ Đề Hóa 8 Chủ Đề “ Không Khí, Tailieuxanh
- Đienanhocmai – Học Trực Tuyến
- Giáo Án Tự Chọn Toán 8 Chủ Đề Bám Sát Toán 8, Ga Tự Chọn Toán 8 Năm Học 2019
- Top 5 Website Thư Viện Đề Kiểm Tra Vật Lý 11 Chương 1 Violet, Ôn Tập Chương Iv
- Đề Kiểm Tra 1 Tiết Vật Lý 6 Chương 1 Violet, Đề Kiểm Tra 15 Phút V
Đang xem: Ngữ pháp tiếng anh lớp 4 violet
Đang xem: Ngữ pháp tiếng anh lớp 4 violet
I. Hỏi – đáp
Trong tiếng Anh lớp 4, trọng điểm ngữ pháp tập trung chủ yếu vào Hỏi – Đáp. Phần hỏi đáp sẽ có nhiều cấu trúc trong từng trường hợp cụ thể trong giao tiếp.
Hỏi đáp về sức khỏe:
Để hỏi sức khỏe ai dạo này như thế nào, dùng cấu trúc sau:
Hỏi: How + to be + S (subject)?
Đáp: S + to be + fine/well/ bad, thanks.
Trường hợp chủ từ số nhiều you/we/they thì “to be” được chia thành “are”.Trường hợp chủ từ số ít he/she thì “to be” được chia thành “is”.Trường hợp chủ từ là I thì “to be” là “am”
Hỏi đáp về ai đó từ đâu tới:
Khi muốn biết ai từ đâu đến, dùng cấu trúc:
Hỏi: Where + to be + S + from? |
Đáp: S+ to be +from + tên địa danh/ quốc gia |
Hỏi đáp về ai đó ở đâu hay làm gì trong quá khứ
Để biết trong quá khứ, ai đó đã ở đâu hay làm gì ta sử dụng các cấu trúc sau để hỏi.
– Hỏi đáp về ai đó đã ở đâu
Hỏi: Where + to be + S + thời gian ở quá khứ? |
Đáp: S + to be + nơi chốn/địa điểm. |
Trường hợp chủ từ số nhiều you/they thì “to be” được chia thành “were”.Trường hợp chủ từ số ít he/she thì “to be” được chia thành “was”.Trường hợp chủ từ là I thì “ to be” được chai thành “was”.
Xem Thêm : Download Thư Viện Đề Thi Lớp 2 Môn Tiếng Việt, Đề Thi Lớp 2
– Hỏi đáp ai đó đã ở đâu trong quá khứ:
Hỏi: What did + S + do + thời gian ở quá khứ? |
Đáp: S+ V2/ V_ed. |
Hỏi giờ:
Trong trường hợp muốn biết chi tiết về giờ, dùng cấu trúc hỏi giờ để hỏi. Có 2 cách hỏi giờ và các cách trả lời sau:
Hỏi: What time is it? / What’s the time? |
Đáp: It’s + số giờ + o’clock. (giờ chẵn) It’s + số giờ + số phút. (giờ lẻ) It’s + số phút + past (after) + số giờ. (giờ quá) It’s + số phút + to + số giờ. (giờ kém) |
Hỏi nghề nghiệp và nơi làm việc của ai đó
Để có thông tin về nghề nghiệp, nơi làm việc ai đó dùng các cấu trúc sau để hỏi.
– Hỏi nghề nghiệp
Hỏi: What + do/does + S + do? What is + tính từ sở hữu + (danh từ chỉ người) + job? |
Đáp: S + am/is/are + nghề nghiệp. |
– Hỏi nơi làm việc
Hỏi: Where + do/does + S + work? |
Đáp: S + work/ works in + nơi làm việc |
Chủ từ I/We/They dùng work.Chủ từ He/She dùng works.
Xem thêm: Bộ Đề Kiểm Tra 1 Tiết Công Nghệ 10 Hk1, Đề Kiểm Tra 1 Tiết Công Nghệ 10 Thpt Trần Phú
Xem Thêm : Phản Ứng Oxi Hóa Khử Violet, Đề Kiểm Tra Tiếng Anh 7 Unit 1,2,3
Hỏi đáp về ngoại hình, đặc điểm ai đó
Muốn biết đặc điểm ngoại hình ai đó như thế nào, hỏi bằng cấu trúc sau.
Hỏi: What + do/does + S+ look like? |
Đáp: S + is/are + adj (tính từ mô tả ngoại hình) |
Hỏi đáp giá tiền
Để biết số tiền cần trả khi mua hàng, dùng cấu trúc hỏi giá tiền.
Món hàng mua là số ít | Mua nhiều món hàng |
How much is it? | How much are they? |
It is + giá tiền. | They are + giá tiền. |
Hỏi đáp kế hoạch/dự định trong tương lai gần
Để hỏi về kế hoạch, dự định sắp làm trong thời gian ở tương lai đã xác định, dùng cấu trúc sau:
Hỏi: What + to be + S going to do? |
Đáp: S + am/is/are + going to + V. |
Hỏi đáp số điện thoại
Để biết số điện thoại ai đó để liên lạc dùng cấu trúc sau:
Hỏi : What’s + your (his/her) + phone number? |
Đáp: My (His/Her) phone number + is + số điện thoại. It’s + số điện thoại. |
II. Lời mời
Tiếng Anh lớp 4 cũng dạy các bé như thế nào để mời ai đó bằng tiếng Anh. Để mời ai đó ăn/uống hay đi đâu một cách lịch sự và biết cách trả lời một cách tế nhị, có các cấu trúc sau:
Mời ai đó ăn/uống
Mời | Would you like some + đồ ăn/thức uống? |
Đáp: | Đồng ý: Yes, please. |
Từ chối: No, thanks/ No, thank you.
Xem thêm: Câu Bị Động & Bài Tập Bị Động Ở Các Thì Tiếng Anh 9, Bai Tap Cau Bi Dong Dac Biet Violet |
Mời ai đó đi đâu
Mời | Would you like to + V? |
Đáp |
Đồng ý: I’d love to. That’s very nice. That’s a great idea. Great! That sounds great. |
Từ chối:
Sorry, I can’t. Sorry, I’m busy. I can’t. I have to do homework |
III. Đề nghị ai đó đi đâu
Để đề nghị ai đó đi đâu cùng mình, dùng cấu trúc:
Let’s go to + the + danh từ chỉ nơi chốn. |
Ngữ pháp Tiếng Anh lớp 4 trải đều cả hai học kì, cụ thể trong từng đơn vị bài học và kết hợp với phần từ vựng. Language Link Academic hy vọng bài viết này đã giúp các em cùng bậc phụ huynh có cái nhìn rõ ràng để chuẩn bị tốt cho chương trình tiếng Anh lớp 4.
Nguồn: https://truongxaydunghcm.edu.vn
Danh mục: Đề Thi