Cấu hình electron nguyên tử: lý thuyết, cách viết cấu hình e – Trường THPT Thành Phố Sóc Trăng

Cấu hình electron

cấu hình electron nguyên tử: lý thuyết, cách viết cấu hình electron

Chủ đề hôm nay chúng ta sẽ nghiên cứu về cấu hình điện tử. mở đầu kiến ​​thức lớp 10 và ôn lại một số nội dung đã học khi làm quen với môn hóa học lớp 8. chúng ta sẽ lần lượt tìm hiểu từ cấu hình electron nguyên tử, đặc điểm phân lớp của electron lớp ngoài cùng, đến cách viết cấu hình điện tử và một số ví dụ có thể áp dụng. Chúng ta cùng nhau tìm hiểu nhé!

lý thuyết cấu hình electron

cấu hình electron nguyên tử

– cấu hình electron nguyên tử biểu thị sự phân bố của các electron trên các vỏ con của các lớp khác nhau.

bạn đang xem: cấu hình điện tử của nguyên tử: lý thuyết, cách viết cấu hình

– quy ước viết cấu hình electron của nguyên tử:

+ số lớp vỏ electron ở các chữ số: 1, 2, 3

+ các lớp con được biểu thị bằng các chữ cái thường: s, p, d, f

+ số lượng electron trong vỏ con được biểu thị bằng chỉ số con ở trên cùng bên phải của ký hiệu vỏ con: s2, p6, d10…

– cách viết cấu hình điện tử của nguyên tử:

+ xác định số electron trong nguyên tử.

các electron + được phân bố theo thứ tự tăng dần của các mức năng lượng, tuân theo nguyên tắc pau-li, nguyên tắc ổn định và nguyên tắc hun.

+ viết cấu hình electron theo thứ tự của các vỏ con trong một lớp vỏ và theo thứ tự của các lớp vỏ electron.

+ lưu ý: Các điện tử được phân phối trong các vùng theo mức năng lượng tăng lên và mức năng lượng chèn vào. tuy nhiên, khi viết cấu hình electron, các mức năng lượng phải được sắp xếp lại theo từng lớp.

ví dụ: một nguyên tử fe có z = 26.

+ là 26e

+ các electron được phân bố như sau: 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 4s2 3d6. có chèn mức năng lượng 4s & lt; 3d

+ sắp xếp lại các lớp con theo lớp, chúng tôi được đặt thành e: 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d6 4s2

hoặc viết tắt: [ar] 3d6 4s2 ([ar] là cấu hình điện tử nguyên tử của nguyên tố argon, khí quý gần nhất đứng trước fe)

đặc điểm của lớp ngoài

– các electron ở lớp vỏ ngoài cùng quyết định tính chất hóa học của một nguyên tố:

+ số electron tối đa ở lớp vỏ ngoài cùng của nguyên tử mỗi nguyên tố là 8 electron. các nguyên tử có lớp vỏ 8e ngoài cùng rất bền, hầu như không tham gia phản ứng hóa học. đó là những nguyên tử khí cao quý (ngoại trừ nó có lớp vỏ ngoài cùng thứ 2).

+ các nguyên tử có 1, 2, 3e ở lớp vỏ ngoài cùng là nguyên tử kim loại, trừ h, he và b.

Các nguyên tử + có 5, 6, 7e ở lớp vỏ ngoài cùng thường là các nguyên tố phi kim loại.

+ các nguyên tử có 4e ở lớp vỏ ngoài cùng có thể là kim loại hoặc phi kim loại.

cách viết cấu hình điện tử

các nguyên tắc và quy tắc cần nhớ

Để viết cấu hình electron, trước tiên chúng ta cần biết các nguyên tắc và quy tắc sau:

+ Nguyên tắc của pauli: trong một quỹ đạo nguyên tử chỉ có thể có tối đa hai điện tử và hai điện tử này quay theo các hướng khác nhau xung quanh trục riêng của mỗi điện tử.

Xem thêm: Hướng Dẫn Tập Thái Cực Quyền 24 Thức, Hướng Dẫn Thái Cực Quyền 24 Thức

+ Quy tắc hund: trong cùng một vỏ con, các electron sẽ được phân bố theo các obitan sao cho số electron chưa ghép đôi là tối đa và các electron này phải có cùng hướng quay.

+ nguyên tắc ổn định: ở trạng thái cơ bản, trong nguyên tử, các electron chiếm giữ các obitan với mức năng lượng từ thấp đến cao

t đ ượ c viết c cấu tr đ ế >

bước 1: xác định số electron trong nguyên tử (z).

bước 2: sắp xếp các electron theo thứ tự tăng dần của mức năng lượng:

1s 2s 2p 3s 3p 4s 3d 4p 5 giây…

bước 3: sắp xếp cấu hình e: theo thứ tự theo lớp (1 → 7), trong mỗi lớp theo thứ tự lớp con (s → p → d → f) .

ví dụ: na (z = 11):

b1: e = z = 11

Xem Thêm : Sơ đồ Gantt là gì? Hướng dẫn cách vẽ sơ đồ Gantt trong Excel và trên phần mềm – Base Resources

b2: 1s2 2s2 2p6 3s1

b3: 1s2 2s2 2p6 3s1

ví dụ minh họa

ví dụ 1: viết cấu hình điện tử của nguyên tử của các nguyên tố sau:

a) cl (z = 17)

b1: e = z = 17

b2: 1s2 2s2 2s6 3s2 3s5

b3: 1s2 2s2 2s6 3s2 3s5

b) không phải (z = 10)

b1: e = z = 10

b2: 1s2 2s2 2p6

b3: 1s2 2s2 2p6

c) hoặc (z = 8)

b1: e = z = 8

b2: 1s2 2s2 2p4

b3: 1s2 2s2 2p4

d) ar (z = 18)

b1: e = z = 18

Xem thêm: STT Đàn ông đánh vợ không chứng minh được mình mạnh mà thể hiện rõ mình hèn – STTHAY

b2: 1s2 2s2 2s6 3s2 3s6

b3: 1s2 2s2 2s6 3s2 3s6

ví dụ 2: cho biết số electron tối đa trong 1 vỏ, 1 vỏ con

hướng dẫn:

* số electron tối đa trong một vỏ con

+ lớp con chứa tối đa 2e

+ lớp con p chứa tối đa 6e

+ lớp con d chứa tối đa 10e

+ subclass f chứa tối đa 14e

* số electron tối đa trong lớp vỏ

+ hạng nhất có tối đa 2e

+ hạng hai với tối đa 8e

+ hạng ba đến 18e

ví dụ 3: nguyên tử x có ký hiệu 2656x. cho các phát biểu sau về x:

(1) một nguyên tử của nguyên tố x có 8 electron ở lớp vỏ ngoài cùng của nó.

(2) một nguyên tử của nguyên tố x có 30 nơtron trong hạt nhân của nó.

Xem Thêm : Bài văn tả ngôi nhà của em lớp 5 (mới cập nhật)

(3) x là một phi kim.

(4) x là số nguyên tố d.

Trong số các câu trên, câu nào đúng?

a. (1), (2), (3) và (4).

b. (1), (2) và (4).

c. (2) và (4).

d. (2), (3) và (4).

hướng dẫn:

Do sự chèn mức nl, các electron được phân bố như sau:

Xem thêm: Hướng Dẫn Đào Dogecoin Bằng Cpu Chi Tiết Và Đơn Giản Nhất, Hướng Dẫn Đào Dogecoin Free

1s22s22p63s23p6 4s23d6

cấu hình điện tử của x: 1s22s22p63s23p63d64s2or [ar] 3d64s2

– e ngoài cùng là 2 nên x là kim loại

– n = a – z = 56 – 26 = 30

– electron cuối cùng được phân bố trong lớp vỏ con 3d, vì vậy x là nguyên tố d.

⇒ chọn c.

ví dụ 4: cấu hình điện tử của phần tử x có dạng [ne] 3s23p3. Câu nào sau đây là sai?

a. x nằm trong ô 15 của bảng tuần hoàn.

b. x là một phi kim.

c. nguyên tử của nguyên tố x có 9 electron p.

d. nguyên tử của nguyên tố x có 3 nhân điện tử.

hướng dẫn:

⇒ chọn c.

ví dụ 5: một nguyên tử của nguyên tố x có 3 lớp vỏ electron. lớp vỏ ngoài cùng có 4 electron. xác định số hiệu nguyên tử của x. viết cấu hình e của x

hướng dẫn:

z = 2 + 8 + 4 = 14

cấu hình cho x là 1s22s2p63s23p2

Ví dụ 6: một nguyên tố d có 4 lớp vỏ electron, lớp vỏ con ngoài cùng đã bão hòa electron. tổng các electron s và p của nguyên tố này là

hướng dẫn:

nguyên tố d có 4 lớp vỏ electron → electron cuối cùng trong lớp vỏ con 3d.

Cấu hình điện tử của phần tử này có dạng: 1s22s22p63s23p63dx4s2.

khi đó tổng số electron s và electron p là 20.

kiến ​​thức lý thuyết và cách viết cấu hình điện tử cùng một số ví dụ minh họa. Để học tốt dạng bài này, các em cần sưu tầm thêm một vài tài liệu để vận dụng ngay những kiến ​​thức trong bài học này nhé! chúc bạn may mắn với việc học.

được đăng bởi: thpt luna sóc

danh mục: giáo dục

Nguồn: https://truongxaydunghcm.edu.vn
Danh mục: Kiến thức

Related Articles

Back to top button