Tổng hợp 25 thành ngữ tiếng Anh thông dụng nhất có thể bạn chưa biết – Step Up English

Thành ngữ trong tiếng anh

Video Thành ngữ trong tiếng anh

“Trời mưa mèo và chó”.

Bạn có hiểu ý nghĩa của nó không?

Nếu bạn muốn cải thiện khả năng tự học tiếng Anh giao tiếp , bạn có thể bắt đầu học thêm các thành ngữ tiếng Anh. Sử dụng thành ngữ trong tiếng Anh sẽ giúp bạn quen với cách giao tiếp và nói chuyện của người bản ngữ. nhưng bạn có câu hỏi “thành ngữ trong tiếng anh là gì không?” đừng lo lắng, bạn có thể đã sử dụng thành ngữ trong giao tiếp của mình mà không nhận ra nó. Bài viết hôm nay cùng từng bước tìm hiểu về các thành ngữ tiếng Anh thông dụng và ý nghĩa của chúng trong giao tiếp.

thanh-ngu-tieng-anh

1. ngôn ngữ là gì? Tại sao chúng ta nên sử dụng thành ngữ trong tiếng Anh khi giao tiếp?

Thành ngữ tiếng Anh (idiom) là sự kết hợp của các từ riêng lẻ với nhau trong một cụm từ, có nghĩa cụ thể hoàn toàn khác với nghĩa của các từ tạo nên cụm từ đó. Cũng giống như tiếng Việt của chúng ta, tiếng Anh cũng có những thành ngữ với nhiều ý nghĩa ẩn dụ khác nhau.

trong ví dụ trên: “trời mưa mèo và chó”. Thành ngữ tiếng Anh có nghĩa là mưa rất to, mưa to, cũng giống như tiếng Việt có câu “thoát mưa.” rõ ràng chó và mèo không từ trên mây rơi xuống, nhưng đây là một cụm từ hài hước được sử dụng rộng rãi.

Bạn không cần phải sử dụng thành ngữ để có thể giao tiếp với người nước ngoài. tuy nhiên, các thành ngữ tiếng Anh sẽ giúp bạn cải thiện kỹ năng giao tiếp tiếng Anh và có một cuộc trò chuyện tốt như người bản xứ. điều này đặc biệt cần thiết đối với những bạn đang học tiếng Anh giao tiếp. Không chỉ vậy, các thành ngữ trong tiếng Anh sẽ giúp bạn cải thiện đáng kể điểm số của mình trong các bài kiểm tra ielts, toefl, oral expression …

tham khảo: 110 câu châm ngôn tiếng Anh thông dụng nhất

tải xuống ngay bây giờ

2. tổng hợp 25 thành ngữ tiếng Anh thông dụng nhất có thể bạn chưa biết

Dưới đây là những thành ngữ tiếng Anh thông dụng được sử dụng phổ biến trong giao tiếp cũng như cuộc sống hàng ngày. chúng ta hãy xem xét kỹ hơn

1. bị kẹt giữa một tảng đá và một nơi khó khăn (tiến thoái lưỡng nan)

ví dụ: học kinh doanh rất nhàm chán nhưng tôi không thể bỏ nó xuống. Tôi bị mắc kẹt giữa một tảng đá và một nơi khó khăn.

học kinh doanh thật nhàm chán nhưng tôi không thể bỏ. Tôi đang ở trong tình thế tiến thoái lưỡng nan

2. tốn một cánh tay và một chân (rất đắt)

ví dụ: một chiếc nhẫn kim cương có giá bằng một cánh tay và một chiếc chân.

một chiếc nhẫn kim cương rất đắt.

3. nói thì dễ hơn làm (nói thì dễ mà làm thì khó)

ví dụ: trở thành học sinh giỏi nhất lớp, nói thì dễ hơn làm.

Trở thành học sinh giỏi nhất lớp, nói thì dễ hơn làm.

4. cắn bàn tay nuôi sống bạn

ví dụ: không bao giờ cắn bàn tay đang cho bạn ăn!

không bao giờ ăn cháo!

Xem thêm: Mã ZIP Ninh Bình là gì? Danh bạ mã bưu điện Ninh Bình cập nhật mới và đầy đủ nhất

5. phát điên lên (làm phiền ai đó)

ví dụ: bạn có thể giảm âm lượng nhạc không? nó làm tôi phát điên!

Bạn có thể vặn nhỏ nhạc được không? khiến tôi phát điên!

6. từ từ (thư giãn)

ví dụ: đừng lo lắng về kỳ thi. hãy thư giãn đi.

đừng lo lắng về bài kiểm tra. chỉ cần thư giãn.

7. có tâm trạng tồi tệ d (cảm thấy không vui)

ví dụ: Tôi vừa bị điểm kém. Tôi đang ở trong một tâm trạng xấu.

Xem Thêm : Just A Moment – Cách Cài Đặt, Sử Dụng & Khôi Phục Ví (2021)

Tôi vừa bị điểm kém. Tôi không vui lắm.

8. j đánh giá một cuốn sách qua bìa của nó (nó giống như một hình ảnh)

ví dụ: đừng đánh giá một cuốn sách qua bìa của nó. anh ấy rất giàu mặc dù ngoại hình của anh ấy.

đừng nhìn mặt, hãy chụp ảnh. Trái ngược với vẻ bề ngoài, anh ấy là một người rất giàu có.

9. một người bạn đang cần là một người bạn thực sự

ví dụ: john đã giúp tôi rất nhiều khi tôi mất việc. một người bạn đang cần thực sự là một người bạn.

john đã giúp tôi rất nhiều khi tôi mất việc. Đúng là khó khăn mới gặp được bạn tốt.

chỉ qua nghịch cảnh, bạn mới biết mình là một người bạn tốt

10. làm việc như một con chó (làm việc chăm chỉ)

ví dụ: Tôi làm việc như một con chó trong 14 giờ một ngày.

Tôi làm việc chăm chỉ 14 giờ mỗi ngày.

11. nhìn về phía tươi sáng (nhìn về phía sáng sủa)

ví dụ: đừng quá buồn sau khi thi trượt. Hãy nhìn vào mặt tươi sáng! Ít nhất bạn đã cố gắng rất nhiều.

Đừng quá buồn khi bạn thi trượt. Hãy cùng xem những mặt tích cực nhé! ít nhất bạn đã thử.

Xem thêm: Mac Mini là gì? Dòng thời gian của Mac Mini

12. khi lợn bay (không bao giờ)

ví dụ: khi nào bạn nghĩ mình sẽ giàu? – Còn lâu mới có chuyện đó! bạn quá lười biếng để làm việc vì tiền.

Khi nào bạn nghĩ mình sẽ giàu? – không bao giờ! Tôi quá lười để kiếm tiền.

13. đập bụi (vòng tròn)

ví dụ: ngừng đập xung quanh bụi rậm! Bạn muốn gì?

không đi vòng vo! bạn muốn gì?

14. một giọt nước trong đại dương (muối)

ví dụ: công việc của bạn giống như một giọt nước trong đại dương. bạn cần tập hợp nhiều người nhất có thể.

Chỉ bạn như muối nứt. bạn cần thu hút nhiều người nhất có thể.

15. ngồi trên hàng rào (kiên quyết)

ví dụ: bạn không biết phải chọn cái gì. anh ấy đang ngồi trên hàng rào.

Tôi không biết phải chọn cái gì. đang do dự.

16. bằng mọi cách (bằng mọi giá)

ví dụ: Tôi sẽ vượt qua bài kiểm tra bằng mọi cách.

Tôi sẽ vượt qua bài kiểm tra bằng mọi giá

17. tiết kiệm cho một ngày mưa

Xem Thêm : Phân phối Student | Bảng phân phối, cách tra & ứng dụng

ví dụ: không chi tiêu tất cả. để dành một ít cho một ngày mưa.

không sử dụng tất cả. để dành một ít cho sau này.

18. like father like son (giống bố như con)

ví dụ: john sẽ trở thành một kỹ sư giống như bố của anh ấy. – Cha nào con nấy.

john sẽ trở thành một kỹ sư giống như cha của anh ấy, tốt, giống như cha, giống như con trai.

19. thực hành làm cho hoàn hảo

ví dụ: đừng bỏ cuộc. Tập luyện giúp hoàn hảo hơn.

đừng bỏ cuộc. có công mài sắt có ngày nên kim.

Xem thêm: Hướng dẫn làm bài văn tả con chó Alaska đáng yêu

20. càng nhiều, càng tốt (càng nhiều, càng tốt)

ví dụ: này, tôi có thể tham gia bữa tiệc không? – tất nhiên, càng nhiều càng tốt.

Tôi có thể tham gia bữa tiệc không? – tất nhiên, càng nhiều càng tốt.

21. tạo một ngọn núi từ một hạt cát

ví dụ: đừng tạo một ngọn núi từ một hạt cát. chỉ cần thư giãn và mọi thứ sẽ ổn thôi.

đừng để đứa bé xé nó ra. từ tốn và mọi thứ sẽ ổn thôi.

22. không đau, không khỏi e (thuốc đắng dã tật)

ví dụ: đừng lo lắng về anh ấy. không có đau đớn thì không có cách chữa trị. Bạn sẽ học được rất nhiều điều từ bài học này.

đừng lo lắng về anh ấy. thuốc buồn vui lẫn lộn sau sự cố này, bạn sẽ rút ra được nhiều bài học.

23. mọi jack cắm đều phải có jill (mọi pot đều đáng giá)

ví dụ: jane cũng tệ như anh trai của cô ấy. – Chà, con mèo nào cũng nên có cái jill của nó.

jame cũng xấu như anh trai: đúng là hỏng cả chậu.

24. mưa trong xô (mưa lớn)

ví dụ: bạn phải mang theo ô. Trời mưa mèo và chó.

bạn phải mang theo ô. trời mưa mèo và chó.

mưa như “tiếng mèo kêu”

25. im lặng là vàng (im lặng là vàng)

ví dụ: đôi khi bạn không nên bày tỏ ý kiến ​​của mình. im lặng là vàng.

Đôi khi bạn không nên nói lên ý kiến ​​của mình. im lặng là vàng.

Bạn sẽ bắt gặp nhiều thành ngữ trong phim nói tiếng Anh . vì vậy nếu bạn là một “mọt phim” thực thụ, những thành ngữ này sẽ không xa lạ gì và bạn sẽ có thể học dễ dàng.

Trên đây là 25 thành ngữ tiếng Anh thông dụng nhất mà step up đã tổng hợp. Để hiểu nghĩa của các thành ngữ, bạn cần hiểu nghĩa của từng từ trong câu. xem qua cuốn sách hack não 1500 – cuốn sách học từ vựng hay nhất năm 2019. chúc các bạn thành công!

xem thêm: bí quyết khó tin để chinh phục kỹ năng nghe tiếng Anh từ a đến z

đăng ký tư vấn tiếng Anh theo phương pháp mới

nhận xét

bình luận

Nguồn: https://truongxaydunghcm.edu.vn
Danh mục: Kiến thức

Related Articles

Back to top button