Soạn bài Nhân hóa Ngữ Văn 6 tập 2 chi tiết nhất

Soạn ngữ văn lớp 6 bài nhân hóa tập 2

Video Soạn ngữ văn lớp 6 bài nhân hóa tập 2

hướng dẫn soạn bài: nhân hoá ngữ văn lớp 6 tập 2 ngắn gọn, chi tiết, bám sát nội dung chương trình học giúp các em học sinh tiếp thu bài giảng một cách dễ dàng và nhanh chóng nhằm chuẩn bị cho các em học sinh lớp 6.

nhà văn học lớp sáu

kiến ​​thức cơ bản

nhân cách hóa là gì?

a) Tìm hiện tượng hóa trong bài thơ sau:

bầu trời trong bộ áo giáp đen ra trận với hàng ngàn cây mía múa kiếm và diễu hành đầy đường.

(tran dang khoa)

Gợi ý: Ghi nhớ kiến ​​thức đã học về nhân cách hóa ở tiểu học để nhận biết hình ảnh nhân cách hóa trong bài thơ.

  • “trời” được nhân cách hóa: thần, mặc áo giáp, ra trận;
  • nhân hóa cây mía: múa kiếm;
  • nhân hóa kiến: hành quân.

b) So sánh sự vật trong các câu sau với sự vật được miêu tả trong bài thơ của Trần Đăng Khoa và nêu tác dụng của phép so sánh.

  • bầu trời đầy mây đen.
  • hàng ngàn cây mía nghiêng ngả, cành lá rung rinh.
  • kiến ​​đầy đường.

Gợi ý: Các câu trên không sử dụng biện pháp nhân cách hóa nên tuy có nội dung giống bài thơ Trần Đăng Khoa nhưng không gợi cảm, không thể hiện sinh động hình ảnh vạn vật trong mưa. , không thể hiện vẻ vui tươi, hồn nhiên mà tinh tế của trẻ thơ; mọi thứ mất đi sự gần gũi với mọi người …

các kiểu nhân cách hóa

a) những thứ nào được nhân cách hóa trong các câu sau:

(1) từ đó, miệng của ông già , tai của chú , mắt của ông , chân của bạn , bạn dắt tay nhau sống thân mật , mỗi người một việc, không ai ghen tị với ai.

(chân, tay, tai, mắt, miệng)

Xem thêm: Tả ngôi nhà của em lớp 5 hay nhất ngắn gọn 2023

(2) gậy tre, cọc tre chống lại kẻ thù bằng sắt thép. tre xung phong trong xe tăng, đại bác. tre duy trì làng, duy trì nước, duy trì mái tranh, duy trì ruộng lúa chín.

(thép mới)

Xem Thêm : Tả Công Viên Hay Nhất ❤️️15 Bài Văn Tả Cảnh Công Viên 10 Điểm

(3)

con trâu này , tôi bảo con trâu này ra đồng và cày cùng tôi.

(tiếng lóng)

gợi ý: những thứ được nhân cách hóa trong câu là: miệng, tai, mắt, chân, tay (1); tre em (2); trâu (3).

b) Theo các từ in đậm ở trên, hãy phân biệt các kiểu so sánh.

Gợi ý: Dùng những từ vốn dĩ đã dùng để gọi người để gọi các sự vật (lớn hơn, chú, cô, cậu, người, người); coi mọi thứ là người để trò chuyện, xưng hô (ồ) là ba kiểu nhân cách hóa phổ biến.

đào tạo kỹ năng

So sánh hai đoạn văn sau và nhận xét về tác dụng của việc nhân cách hóa.

(1) cảng luôn đầy tàu mẹ thuyền nhỏ đậu trên mặt nước. Chủ sở hữu ô tô của tôi, ô tô của tôi để nhận hàng hóa và giao hàng hóa. mọi người đều bận.

(gió mùa thu)

Xem thêm: Top 10 mẫu nghị luận xã hội về dịch Covid19 siêu hay – HoaTieu.vn

(2) cảng luôn có nhiều tàu. thuyền lớn, thuyền nhỏ đậu trên mặt nước. ô tô lớn, ô tô nhỏ nhận hàng hóa và giao hàng. mọi thứ hoạt động liên tục.

đề xuất:

So sánh các cặp từ in đậm tương ứng để thấy tác dụng gợi lên khung cảnh bến cảng sinh động với vẻ ngây thơ trong mắt trẻ thơ mà phép mạo danh đã tạo ra trong đoạn văn (1).

Cách viết trong hai đoạn văn sau có gì khác nhau? cách viết nào phù hợp với văn biểu cảm, cách viết nào phù hợp với văn thuyết phục?

(1) Trong họ chổi , cô gái chổi rơm nằm trong danh mục xinh đẹp nhất . cô ấy có một chiếc váy vàng , không ai đẹp bằng cô ấy. Chiếc áo của anh ấy cũng là màu vàng rơm rạ, được bện lại, quấn quanh người , trông giống như một chiếc áo len.

(thong vu duy)

(2) trong các loại chổi, chổi rơm thuộc danh mục đẹp nhất. chổi được bện bằng rơm nếp cái hoa vàng > . cán chổi được xoắn thành sợi và quấn quanh cuộn.

Xem Thêm : Bài 2 trang 100 Toán 9 Tập 1 | Hay nhất Giải bài tập Toán lớp 9

Gợi ý: So sánh các cặp từ in đậm tương ứng; các hình ảnh nhân hoá (ở đoạn (1)) phù hợp để diễn đạt. cách diễn đạt của đoạn 2 phù hợp với văn bản tự sự.

Hiện tượng nhân cách hóa được tạo ra như thế nào trong mỗi đoạn văn sau đây và nó hoạt động như thế nào?

a)

Ngọn núi cao đến nỗi những ngọn núi che khuất ánh nắng mặt trời nên bạn không thể nhìn thấy người thân của mình!

(tiếng lóng)

Xem thêm: 7 Mẫu bài viết miêu tả ngôi nhà bằng tiếng Anh có dịch mới nhất 2023

b) nước đầy thì nước mới, cua, cá cũng tấp nập ngược xuôi, bao nhiêu cò, sếu, vạc, cốc, le, sâm, vịt trời, bồ nông, hải âu, cò kè trên các bãi sông. xác cá cũng bay đến vùng biển mới để tìm mồi. suốt ngày đánh nhau tứ bề trong đầm, có khi chỉ vì tranh nhau miếng mồi tôm, có những con cò gầy guộc ngày này qua ngày khác lội qua lớp bùn tím bằng chân nhưng vẫn giương mỏ lên còn mình thì không. nhận bất kỳ.

(sơn nó mọi lúc)

c) Ven sông, những cây cổ thụ vững chãi đứng trầm ngâm nhìn ra mặt nước. […] nước nổi bọt tung tóe, thuyền giữa dòng nước không ngừng rơi xuống, quay đầu chạy lại bình an vô sự.

(võ thuật)

d) toàn bộ khu rừng hàng ngàn cây xanh, không một cây nào bị thương. một số cây bị chặt đến giữa thân, lao đi như vũ bão. Trong vết thương, chất nhựa chảy ra, chảy ra, có mùi ngọt ngào, lấp lánh dưới nắng hè gay gắt, rồi dần dần bầm tím, thâm đen và đông lại thành những cục máu lớn.

(trung thành nguyen)

đề xuất:

  • (a): núi (ôi), núi (phủ) – coi những thứ như mọi người để nói chuyện và xưng hô.
  • (b): (cua, cá) bận rộn; (cò, sếu, vạc, chén, le, sâm, …) lập luận thành tiếng – dùng các từ chỉ thiên nhiên, hoạt động của con người để chỉ tính chất, hoạt động của các đối tượng không phải của con người; họ, anh: dùng từ gọi người để gọi loài vật;
  • (c): (chòm cổ thụ) dáng người hung dữ đứng lặng nhìn, (con tàu) lang thang: dùng từ chỉ chất, hoạt động của con người để chỉ về bản chất và hoạt động của một chủ thể không phải là con người;
  • (d): (cây) bị thương, thân, vết thương, cục máu đông – sử dụng các từ một thuật ngữ chỉ bản chất, hoạt động hoặc bộ phận của con người là để chỉ bản chất, hoạt động hoặc một phần của vật thể không phải là con người.

Viết một đoạn văn miêu tả từ 5-10 câu có sử dụng nhân cách hóa.

Gợi ý: Xem đoạn văn sau:

Hàng nghìn con chim đang háo hức ăn con mồi khi chúng lao vào đắm mình trong niềm hạnh phúc hiếm có ở miệng bể này. chim hót từ tờ mờ sáng đến hoàng hôn, từ hoàng hôn đến bình minh. thời gian trôi qua hòn đảo trong tiếng nhạc rộn ràng của chim. họ hát một cách cẩu thả. họ gọi nhau. chúng tranh giành con mồi, đe dọa, yêu cầu giúp đỡ. tiếng chim át tiếng sóng, tiếng gió.

►► click ngay vào nút tải giáo án ngữ văn lớp 6: nhân hóa chi tiết, súc tích file word, file pdf hoàn toàn miễn phí từ chúng tôi.

Nguồn: https://truongxaydunghcm.edu.vn
Danh mục: Văn hóa

Related Articles

Back to top button