Số oxi hoá của nguyên tố nitơ trong các hợp chất : NH4Cl, HNO3, NO, NO2, N2,N2O – Đại Học Đông Đô Hà Nội – Nội Thất Hằng Phát

Số oxi hóa của nitơ

b. 0, + 1, -4, +5, -2, 0

bạn đang xem: số oxi hóa của nguyên tố nitơ trong các hợp chất: nh4cl, hno3, no, no2, n2, n2o С. -3, +5, +2, +4, 0, + 1ngày. 0, + 1. + 3, – 5, + 2, – 4 câu trả lời:

câu trả lời đúng: c. -3, +5, + 2, + 4, 0, + 1

hãy cùng thpt ninh bye tìm hiểu về nitơ nhé!

1. vị trí và số oxi hóa

– Trong bảng tuần hoàn nitơ được tìm thấy ở ô thứ 7, nhóm va, chu kì 2. – Cấu hình điện tử lớp ngoài cùng là 2 s22p3. – n có các số oxi hóa phổ biến: – 3, 0, + 1, + 2, + 3, + 4, + 5. – n có số oxi hóa cao nhất + 5, nhưng hóa trị cao nhất chỉ là 4. / p>

2. cấu trúc phân tử

– nitơ: bắc ≡ bắc. – liên kết ba giữa hai nguyên tử nitơ bền nên ở điều kiện đi kèm với nó, nitơ thường tương đối trơ và khó tham gia các phản ứng hóa học.

Xem thêm: Lễ tảo mộ có ý nghĩa gì và cuối năm đi tảo mộ cần chuẩn bị những gì?

3. tính chất vật lý

– là một chất khí không màu, không mùi và không vị, nhẹ hơn không khí một chút (d = 28/29). – Nitơ hòa tan kém trong nước, hóa lỏng (- 196 oc) và đông đặc ở nhiệt độ rất thấp. – không hỗ trợ quá trình đốt cháy và thở.

Xem Thêm : Hướng Dẫn Độ Xe 50Cc Lên 70Cc, 100Cc Đơn Giản Hiệu Quả, Hướng Dẫn Cách Độ Xe Wave Chạy Nhanh, Êm, Ổn Định

4. tính chất hóa học

– Nitơ có n = 946 kj / mol nên khá trơ ở điều kiện nhiệt độ thường. tính chất hóa học của nitơ chủ yếu là hoạt động ở nhiệt độ cao. – Nitơ có các số oxi hóa: – 3, 0, + 1, + 2, + 3, + 4, + 5. Vì có số oxi hóa 0 nên vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử, nhưng tính oxi hóa của chúng là mạnh. . * sự oxy hóa cấu trúc của phân tử nitơ là tương đối ổn định và ổn định giữa ba liên kết, làm phát sinh quá trình oxy hóa với các nguyên tố hóa học sau đây.

a. tác dụng với hydro

Nitơ công dụng với hiđro ở nhiệt độ, áp suất cao và phải có chất xúc tác, hiệu quả là tạo thành amoniac. so oxi hoa cua nguyen to nito trong cac hop chat nh4cl hno3 no no2 n2n2o 1

b. hiệu ứng kim loại

Ở nhiệt độ thường, nitơ phản ứng với liti để tạo thành liti nitrua: 6l i + n2 → 2l i3n. Ở nhiệt độ cao, nitơ tác dụng với m gam, tạo magie nitrua: 3m g + n2 → mg3n2 Có một điểm cần lưu ý là nitrua thủy phân dễ tạo ra nh3. nitơ chỉ thể hiện tính oxi hoá với những nguyên tố kém âm điện hơn. * loại bỏ

Khí nitơ thể hiện tính khử khi kết hợp với các nguyên tố có độ âm điện lớn hơn.

Xem thêm: Hướng Dẫn Vệ Sinh Bàn Phím Cơ Filco, Không Phải Ai Cũng Biết!

– Ở nhiệt độ khoảng chừng 3000 ºC, Nitơ công dụng với oxi tạo nitơ monoxit – Ở điều kiện kèm theo thường, nitơ monoxit lại tính năng với oxi có trong không khí, tạo thành nitơ đioxit đặc trưng với màu nâu đỏ. – Một số oxit khác của nitơ gồm có N2O, N2O3, N2O5, nhưng không được điều chế trực tiếp từ oxi và nitơ. Trạng thái tự nhiên của khí N2 Số oxi hoá của nguyên tố nitơ trong các hợp chất : NH4Cl, HNO3, NO, NO2, N2,N2O (ảnh 2) Nitơ sống sót ở dạng tự do nó chiếm 80 % thể tích không khí Trong tự nhiên, Khí N2 sống sót dưới 2 dạng là tự do và hợp chất. – Ở dạng tự do nó chiếm 80 % thể tích không khí – Ở dạng hợp chất, nito góp mặt trong thành phần của protein, axit ucleic, và nhiều hợp chất hữu khác. Người ta tìm thấy nito nhiều trong khoáng vật NaNO3 với tên gọi diêm tiêu natri.

5. ứng dụng của n2

* ứng dụng trong bảo quản thực phẩm

– do quán tính phản ứng của nó, các tác động của hiệu ứng oxy hóa được ngăn chặn rất tốt. do đó, khí này có ứng dụng trong việc bảo quản và bảo vệ thực phẩm. – được sử dụng để đóng gói hoặc thực phẩm số lượng lớn. bằng cách hạn chế ô nhiễm và các dạng thiệt hại khác do quá trình oxy hóa gây ra.

Xem Thêm : Hướng Dẫn 30 Cách Làm Ảo Thuật Đơn Giản Với Bộ Bài Đơn Giản Nhưng Cực Kỳ Vi Diệu

* ứng dụng của khí n2 trong làm sạch

– Ngoài ra, khí này còn được sử dụng để tiến hành nghiên cứu và phân tích mẫu. Nó được ứng dụng trong hàn ống, cũng như trong xử lý tất cả các loại kim loại sắt và kẽm. tăng độ chắc như móng tay. Cách làm sạch đường ống này bảo vệ an toàn. không làm hỏng mẫu sản phẩm trong quá trình gia công. vì vậy nó rất phổ biến đối với người dùng.

* ứng dụng trong luyện kim và gia công kim loại

– cho các ngành công nghiệp luyện kim hoặc sản xuất linh kiện điện tử, sản xuất thép không gỉ. nó thường đòi hỏi sự hiện diện của khí nitơ để hỗ trợ sản xuất. tùy theo đặc điểm của công ty và nhu cầu sử dụng. sẽ có tốc độ dòng chảy khác và việc sử dụng không khí này.

Xem thêm: Soạn bài Chí Phèo – Phần 2: Tác phẩm ngắn nhất

* ứng dụng của khí n2 được sử dụng trong việc sản xuất lốp ô tô và máy bay

– với đặc tính trơ và đặc tính không ẩm, đặc biệt quan trọng đối với độ oxy hóa cực thấp. đó là lý do tại sao nitơ được sử dụng rộng rãi để làm phồng lốp ô tô hoặc máy bay. sạch khí n2 để luân chuyển mẫu thực phẩm và chế phẩm sinh học; Khí nitơ cũng được sử dụng trong làm lạnh để lưu thông thực phẩm. Một số tính năng giúp đảm bảo làm lạnh an toàn mà không làm hỏng thực phẩm. Giúp bảo vệ các bộ phận trên cơ thể. cũng như bảo vệ tinh trùng và noãn được giữ gìn và bảo vệ. ứng dụng trong việc bảo vệ các mẫu và sản phẩm sinh học khỏi khuôn khổ của con người để đảm bảo an toàn.

* ứng dụng của khí n2 trong giáo dục

– Nitơ là một thành phần trong nhiều hợp chất. do đó khí nitơ cũng được sử dụng trong hóa học. Hãy chắc chắn để áp dụng nghiên cứu và điều tra. cũng như giáo dục học sinh về tính chất của một số hợp chất. – ngoài ra loại khí này còn có rất nhiều ứng dụng khác nhau trong cuộc sống. đây được coi là một loại khí chính có hệ thống sống.

6. điều chế n2

– trong phòng thí nghiệm: nhiệt phân muối amoni nitrit nh4no2 → n2 + 2h2 o (t0) o

nh4cl + nano2 → n2 + nacl + 2h2o (t0)

– Trong công nghiệp : chưng cất phân đoạn không khí lỏng, dùng màng lọc rây phân tử. Số oxi hoá của nguyên tố nitơ trong các hợp chất : NH4Cl, HNO3, NO, NO2, N2,N2O (ảnh 3) Đăng bởi : Đại Học Đông Đô Chuyên mục : Lớp 11, Hóa Học 11

Nguồn: https://truongxaydunghcm.edu.vn
Danh mục: Kiến thức

Related Articles

Back to top button