Sau Danh Từ Là Gì – Tính Từ Đứng Trước Hay Sau Danh Từ

Từ loại Tiếng Anh gồm 5 loại chính là: Danh từ, động từ, tính từ, trạng từ, giới từ, từ hạn định.

Bạn đang xem: Sau danh từ là gì

Bạn đang xem: sau danh tu la gi

[external_link_head]

Bạn đang xem: Sau danh từ là từ loại gì

Tiếng Anh cũng như các thứ tiếng khác, nó có rất nhiều từ ngữ khác nhau. Do đó người ta phải bỏ những từ này vào trong các loại từ khác nhau.

Mỗi từ loại Tiếng Anh này đóng một vai trò và chức năng riêng biệt trong câu. Nếu muốn sử dụng tiếng Anh tốt hơn, chúng ta cần biết các từ ngữ thuộc những từ loại nào và có chức năng gì.

Việc xác định từ loại Tiếng Anh thường gây “bối rối” cho rất nhiều bạn. Vì vậy hôm nay wiki.onlineaz.vn English Center sẽ giúp các bạn “Thông” não kiến thức về từ loại Tiếng Anh qua bài tổng hợp sau đây.

Let’s check it out!!!

Sau Danh Từ Là Gì - Tính Từ Đứng Trước Hay Sau Danh Từ

Từ loại trong Tiếng Anh – wiki.onlineaz.vn English Center

Mục lục

1. Danh từ Tiếng Anh

Định nghĩa

Danh từ trong tiếng Anh là Noun, viết tắt là chữ N. Danh từ là cái từ mà chỉ ra cái “danh”. Danh là “tên”, giống như “biệt danh” hay “chức danh”.

Danh từ là những từ chỉ người, sinh vật, sự vật, sự việc, khái niệm, hiện tượng,..

Vị trí của danh từ trong câu

Danh từ làm chủ ngữ trong câu

Thường đứng ở đầu câu và sau trạng ngữ chỉ thời gian.

Ví dụ: Yesterday Hue went home at 9.pm. (Hôm qua Huệ về nhà lúc 9 giờ tối)

Hue là danh từ tên riêng, đứng đầu câu và sau danh từ chỉ thời gian là Yesterday, đóng vai trò làm chủ ngữ.

Danh từ đứng sau tính từ

Danh từ đi sau các tính từ sở hữu như: my, your, our, their, his, her, its. Hoặc các tính từ khác như good, beautiful….

Ví dụ: Hoa is a my student. (Hoa là học sinh của tôi)

Trong câu trên, ta thấy sau tính từ sở hữu my (của tôi) là danh từ student (học sinh).

Danh từ làm tân ngữ, đứng sau động từ

Ví dụ: We love English. (chúng tôi yêu Tiếng Anh)

Sau động từ Love là danh từ English

Danh từ đứng sau “enough”

Ex: Hoan didn’t have enough money to buy that computer. (Hoàn đã không có đủ tiền để mua chiếc máy tính kia)

Danh từ đứng au các mạo từ

Các mạo từ như: a, an, the

Hoặc các từ như this, that, these, those, each, every, both, no, some, any, few, a few, little, a little,…

  • Sang thu – tác giả, nội dung, bố cục, tóm tắt, dàn ý
  • List chỉ số icor là gì
  • Donate là gì? Cách donate và ý nghĩa đối với Streamer
  • Tống đạt là gì?
  • Hướng Dẫn Cách Massage Toàn Thân Xóa Tan Hoàn Toàn Mệt Mỏi, Cách Để Mát Xa Toàn Thân (Kèm Ảnh)
  • Ví dụ: This book is an interesting book.

    Danh từ đứng sau giới từ

    Các giới từ như: in, on, of, with, under, about, at …

    Ví dụ: Phuong Nguyen is good at dancing. (Phượng Nguyễn rất giỏi về nhảy nhót)

    Dấu hiệu nhận biết

    Danh từ Tiếng Anh thường có hậu tố là:

    tion: nation,education,instruction……….sion: question, television ,impression,passion……..ment: pavement, movement, environmemt….ce: differrence, independence,peace………..ness: kindness, friendliness……

    2. Tính từ trong Tiếng Anh

    Có thể bạn quan tâm: Top quả lê tiếng anh là gì

    Xem Thêm : Thực phẩm bẩn là gì? Tác hại của thực phẩm bẩn, nguyên nhân và giải pháp

    Tính từ trong tiếng Anh là Adjective, viết tắt là Adj. Tính từ là từ mà nêu ra tính chất của sự vật, sự việc, hiên tượng.

    Vị trí của tính từ trong câu

    Tính từ thường đứng ở các vị trí sau

    Tính từ đứng trước danh từ

    Adj + N

    Ví dụ: My Tam is a famous singer.

    Tính từ đứng sau động từ liên kết:

    tobe/seem/appear/feel/taste/look/keep/get + adj

    Ví dụ: She is beautiful

    Tom seems tired now.

    Chú ý: cấu trúc keep/make + O + adj

    Ví dụ: He makes me happy

    Tínd từ đứng sau “ too”

    S + tobe/seem/look….+ too +adj…

    Ví dụ: He is too short to play basketball.

    Tính từ đứng trước “enough”

    S + tobe + adj + enough…

    Ví dụ: She is tall enough to play volleyball.

    Xem thêm: Đô Thị Thông Minh Là Gì ? Những Đặc Điểm Cơ Bản Của Thành Phố Thông Minh

    Trong cấu trúc so…that:

    tobe/seem/look/feel…..+ so + adj + that

    Ví dụ: The weather was so bad that we decided to stay at home

    Tính từ còn được dùng dưới các dạng so sánh (lưu ý tính từ dài hay đứng sau more, the most, less, as….as)

    Huyen is the most intelligent student in my class

    Tính từ trong câu cảm thán

    How +adj + S + V

    What + (a/an) + adj + N

    Dấu hiệu nhận biết tính từ

    al: national, cutural…ful: beautiful, careful, useful,peaceful…ive: active, attractive ,impressive……..able: comfortable, miserable…ous: dangerous, serious, homorous,continuous,famous…cult: difficult…ish: selfish, childish…ed: bored, interested, excited…y: danh từ+ Y thành tính từ : daily, monthly, friendly, healthy…

    3. Động từ trong Tiếng Anh

    Động từ tiếng Anh là Verb, được viết tắt là chữ V. Động từ chỉ hành động (drive, run, play, …) hoặc chỉ trạng thái của chủ ngữ (seem, feel,…).

    Trọng một có thể không có chủ ngữ, tân ngữ nhưng nhất thiết phải có động từ

    Vị trí của động từ

    Động từ thường đứng sau Chủ ngữ: Lam Anh plays volleyball everyday.Động từ đứng sau trạng từ chỉ tần suất: I usually get up late.

    Một số trạng từ chỉ tần suất thường gặp:

    Always: luôn luônUsually: thường thườngOften : thườngSometimes: Đôi khiSeldom: Hiếm khiNever: Không bao giờ

    Cách nhận biết động từ

    Động từ thường kết thúc bởi các đuôi sau: -ate, -ain -flect, -flict -spect, -scribe, -ceive, -fy, -ise/-ize, -ude, -ide, -ade, -tend, v.v…Ví dụ: Compensate, Attain, Reflect, Inflict, Respect, Describe, Deceive, Modify, Industrialise/ize, Illude, Divide, Evade, Extend, v.v…

    Một số quy tắc biến đổi từ loại

    Động từ đuôi -ate danh từ thường là -ation: Compensate -> CompensationĐộng từ đuôi -ceive danh từ là -ception: Deceive -> DeceptionĐộng từ đuôi -scribe danh từ là -scription: Inscribe -> InscriptionĐộng từ đuôi -ade/-ude/-ide danh từ thường là -asion/-usion/-ision: Illude -> Illusion, Protrude -> Protrusion, Divide -> DivisionĐộng từ đuôi -ise/-ize danh từ là -isation/-ization: Modernise/ize -> Modernisation/zationTính từ đuôi -ant/-ent danh từ là -ance/-ence: Important -> Importance, Evanescent -> EvanescenceTính từ đuôi -able/-ible danh từ là -bility: Responsible -> Responsibility.

    4. Trạng từ trong Tiếng Anh

    Trạng từ tiếng Anh là Adverb, được viết tắt là Adv. Trạng từ là từ nêu ra trạng thái hay tình trạng.

    Vị trí của trạng từ

    Trạng từ đứng trước động từ thường

    (nhất là các trạng từ chỉ tàn suất: often, always, usually, seldom….)

    Ví dụ: We often get up at 6 a.m.

    Xem thêm: Vpop có 2 nữ ca sĩ: không chung huyết thống nhưng ngoại hình na ná, tính cách &039ngang như cua&039 y hệt nhau

  • Soạn bài Đồng chí ngắn nhất
  • Video Hướng Dẫn Sử Dụng Nlite Win7, Hướng Dẫn Tích Hợp Driver Usb 3
  • Top compress your os drive là gì
  • Sáng tạo là gì? Tại sao lại cần sáng tạo trong công việc?
  • Hướng Dẫn Solo Ukulele Ý Tưởng, 7 Solo Intro Của Ukulele Ý Tưởng
  • Xem Thêm : Mainboard máy tính là gì? Có mấy loại main máy tính?

    Trạng từ đứng giữa trợ động từ và động từ thường

    Ví dụ: I have recently finished my homework.

    Trạng từ đứng sau động từ tobe/seem/look… và trước tính từ

    tobe/feel/look… + adv + adj

    Ví dụ: Hoai Phuong is very nice.

    Trạng từ đứng sau “too”

    V(thường) + too + adv

    Ví dụ: Quynh Trang speaks too quickly.

    Trạng từ đứng trước “enough”

    V(thường) + adv + enough

    Ví dụ: My teacher speaks slowly enough for me to understand.

    Trạng từ trong cấu trúc so….that

    V(thường) + so + adv + that

    Ví dụ: Nam drove so fast that he caused an accident.

    Trạng từ thường đứng cuối câu

    Ví dụ: The doctor told me to eat slowly.

    Trạng từ cũng thường đứng một mình ở đầu câu, hoặc giữa câu và cách các thành phần khác của câu bằng dấu phẩy(,)

    Ví dụ: Yesterday, I buy a new T-Shirt

    Cách nhận biết trạng từ

    Trạng từ thường được thành lập bằng cách thêm đuôi “ly” vào tính từ

    Ví dụ: beautifully, usefully, carefully, bly, badly

    Lưu ý có một số trạng từ đặc biệt không tuân theo quy tắc trên, cần ghi nhớ

    good welllate late/latelyill illfast fast

    5. Giới từ trong Tiếng ANh

    Giới từ trong Tiếng Anh là preposition, viết tắt là chữ Pre. Các giới từ quen thuộc như là: in, on, at, with, for… Giới từ chỉ sự liên quan giữa các từ loại trong cụm từ, trong câu. Những từ thường đi sau giới từ là tân ngữ (Object), Verb + ing, Cụm danh từ ..

    Ví dụ: I went into my room.

    Hue was sitting in the room at that time.

    Vị trí của giới từ trong tiếng anh

    Tính từ đứng sau TO BE, trước danh từ

    Ví dụ: My laptop is on the table.

    Giới từ đứng sau động từ: Có thể liền sau động từ, có thể bị 1 từ khác chen giữa động từ và giới từ.

    Ví dụ: I live in Hanoi

    Take out your pen

    Giới từ đứng sau tính từ

    Ví dụ: She is angry with her boyfriend

    Các loại giới từ thường gặp trong Tiếng Anh

    1) Giời từ chỉ thời gian:-At : vào lúc ( thường đi với giờ )-On : vào ( thường đi với ngày )-In : vào ( thường đi với tháng, năm, mùa, thế kỷ )-Before: trước -After : sau -During : ( trong khoảng) ( đi với danh từ chỉ thời gian )2) Giời từ chỉ nơi chốn:-At : tại ( dùng cho nơi chốn nhỏ như trường học, sân bay…)

    -In : trong (chỉ ở bên trong ) , ở (nơi chốn lớn thành phố, tỉnh ,quốc gia, châu lục…)

    -On,above,over : trên

    _On : ở trên nhưng chỉ tiếp xúc bề mặt.

    3) Giời từ chỉ sự chuyển dịch:-To, into, onto : dến+to: chỉ hướng tiếp cận tới người,vật,địa điểm.+into: tiếp cận và vào bên trong vật,địa điểm đó+onto: tiếp cận và tiếp xúc bề mặt,ở phía ngoài cùng của vật,địa điểm-From: chỉ nguồn gốc xuất xứ Ex: i come from vietnamese-Across : ngang qua Ex: He swims across the river. ( anh ta bơi ngang qua sông)-Along : dọc theo-Round,around,about: quanh4) Giới từ chỉ thể cách:-With : với -Without : không, không có-According to: theo-In spite of : mặc dù-Instead of : thay vì5) Giới từ chỉ mục đích:-To : để-In order to : để-For : dùm, dùm cho-Ex: Let me do it for you : để tôi làm nó dùm cho bạn. -So as to: để5) Giới từ chỉ nguyên do:-Thanks to : nhờ ở-Ex: Thanks to your help, I passed the exam ( nhờ sự giúp đở của bạn mà tôi thi đậu).-Through : do, vì-Ex: Don’t die through ignorance ( đừng chết vì thiếu hiểu biết).-Because of : bởi vì -Owing to : nhờ ở, do ở-Ex: Owing to the drought,crops are short ( vì hạn hán nên mùa màng thất bát)-By means of : nhờ, bằng phương tiện

    6. Từ hạn định trong Tiếng Anh

    Các từ hạn định rất quen thuộc là a/anthe.

    Khóa Ngữ pháp tiếng Anh MIỄN PHÍ đang chờ đợi những bạn học viên cuối cùng. Nhanh tay đăng kí để trở thành 1 thành viên của lớp nào!

    Có thể bạn quan tâm: kỹ sư cơ khí tiếng anh là gì

    Nguồn: https://truongxaydunghcm.edu.vn
    Danh mục: Kiến thức

    Related Articles

    Back to top button