Biện pháp tu từ là gì? Các biện pháp tu từ? Tác dụng là gì?

Phân tích tác dụng của biện pháp tu từ

Có thể nói trong tiếng Việt các phép tu từ được sử dụng rất nhiều và rất hữu ích trong cuộc sống của chúng ta để có thể so sánh, nhân cách hóa, nói giảm, nói tránh… để người đọc hiểu rõ về các biện pháp tu từ này. Trong bài viết tiếp theo, chúng tôi sẽ cung cấp thông tin về nội dung “tu từ là gì? Biện pháp tu từ? Tác dụng là gì?” Mong rằng những nội dung này sẽ giúp bạn đọc có kiến ​​thức tổng quan hơn.

tư vấn pháp luật trực tuyến tổng đài miễn phí: 1900.6568

1. hùng biện là gì?

Tu từ là cách sử dụng ngôn ngữ một cách đặc biệt trong một đơn vị ngôn ngữ (trên các từ, các câu hoặc toàn bộ đoạn văn) trong ngữ cảnh với mục đích tăng sức gợi cảm và sức gợi hình. . từ đó tạo ấn tượng để người đọc hình dung rõ ràng hình ảnh và cảm nhận được cảm xúc chân thực.

Thuật hùng biện trong tiếng Anh là “biện pháp tu từ”

Tu từ bao gồm 2 loại biện pháp tu từ về câu hoặc cấu trúc và được diễn đạt theo những cách sau:

tu từ so sánh:

là biện pháp so sánh sự vật, sự việc, hiện tượng này với sự vật, sự việc, hiện tượng khác có đặc điểm, tính chất tương tự nhằm tăng sức gợi cảm cho cách diễn đạt. từ đó giúp người đọc dễ dàng hình dung các sự vật, sự việc được đề cập và mô tả một cách cụ thể, sinh động.

phép tu từ so sánh thường được áp dụng trong truyện ngắn, tiểu thuyết hoặc thơ và được chia thành hai dạng:

+ so sánh ngang bằng: ví dụ: tóc đen như gỗ mun

+ sự so sánh không giống nhau: những vì sao thức giấc ngoài kia, không bằng bạn đối với chúng tôi.

trong câu sử dụng phép tu từ so sánh, gồm 2 sự vật có điểm giống nhau và thường sử dụng các từ so sánh như (giống, giống, khác nhau, cặp từ bao nhiêu … bấy nhiêu).

p>

tu từ nhân cách hóa:

Nhân hóa là việc dùng những từ ngữ gọi, tả về người để miêu tả hoặc gọi những con vật, đồ vật, thực vật trở nên gần gũi, thân thuộc và thể hiện suy nghĩ, tình cảm của con người. biện pháp tu từ nhân hoá cũng giúp tăng sức biểu cảm cho lời bài hát, các đồ vật dường như gần gũi, sống động và chuyển động hơn.

Để làm các bài tập về phép tu từ nhân cách hóa, cần phân biệt các dạng này như sau:

+ sử dụng các từ chỉ người để gọi đồ vật. ví dụ như con gà trống, chị nâu, ông mặt trời …

+ dùng những từ chỉ tính chất, hoạt động của người để chỉ tính chất, hoạt động của sự vật. ví dụ: thần mặc áo giáp đen ra trận,

phép tu từ ẩn dụ:

ẩn dụ là một cụm từ tu từ gọi tên một sự vật, sự vật bằng tên của sự vật, hiện tượng khác có những điểm giống và đặc điểm chung với nó. cách diễn đạt súc tích, rất biểu cảm và năng động gợi liên tưởng sâu sắc. phép tu từ ẩn dụ gồm 4 kiểu với các ví dụ minh họa như sau:

+ ẩn dụ trang trọng: người viết hoặc người nói ẩn một phần ý nghĩa dựa trên những điểm tương đồng về hình thức.

chẳng hạn: “về thăm quê ngoại làng sen / có hàng râm bụt thắp lửa đỏ”. ánh sáng và sự ra hoa có điểm chung về hình thức phát triển và sáng tạo. ánh sáng là một phép ẩn dụ cho cách hoa dâm bụt nở.

+ ẩn dụ theo cách thức: gọi tên sự vật, sự việc này bằng tên sự vật, sự việc khác có sự tương đồng về cách thức. Ví dụ: “Uống nước nhớ nguồn”.

Xem thêm: * Hướng Dẫn Sử Dụng Poweriso, Tạo Ổ Đĩa Ảo Trên Máy Tính, Pc

+ ẩn dụ chất lượng: sự tương đồng về chất lượng. vd: “tàu nhớ bến tàu / bến tàu, người ta nhất quyết đợi tàu”

Trong ẩn dụ này, con thuyền chỉ chàng trai và bến đỗ cho cô gái vì cả hai đều có những phẩm chất giống nhau. ẩn dụ chuyển tải cảm giác: nó mô tả các thuộc tính và đặc điểm của sự vật được cảm nhận bằng giác quan này nhưng được mô tả thông qua các từ dùng cho giác quan khác. ví dụ: “dành cả ngày trong lăng / thấy mặt trời rất đỏ trong lăng.”

phép tu từ hoán dụ:

là một biện pháp tu từ để gọi tên khái niệm, sự vật, hiện tượng bằng tên của những sự vật, hiện tượng khác có liên quan chặt chẽ, làm tăng sức gợi hình của cách diễn đạt. Các hình thức tu từ hoán dụ thường được chia làm 4 loại, gồm: lấy bộ phận để chỉ cái toàn thể, lấy cái chứa để chỉ sự vật chứa đựng, lấy dấu hiệu của sự vật để chỉ sự vật, lấy cái cụ thể để làm rõ cái trừu tượng.

Ngoài ra, còn có nhiều kiểu tu từ khác như: cường điệu; uyển ngữ tránh nói; thông điệp, sự ám chỉ; chơi chữ, tương phản hoặc liệt kê và nhiều biện pháp tu từ khác. Việc phân biệt các phép tu từ này không quá khó, chúng ta chỉ cần học theo kiến ​​thức trong sách giáo khoa là có thể làm được.

3. tác dụng là gì?

bằng cách sử dụng phép tu từ thay vì cách diễn đạt thông thường, việc sử dụng các phép tu từ giúp tạo ra những giá trị đặc biệt trong cách diễn đạt và cách diễn đạt. hơn nữa, hình ảnh của các sự vật, hiện tượng hiện lên cụ thể, rõ ràng và sinh động hơn. trong tác phẩm văn học, phép tu từ được sử dụng để tăng tính nghệ thuật cho tác phẩm. Do những tác dụng trên, tu từ có tầm quan trọng to lớn đối với văn học và trong việc thể hiện đời sống hàng ngày.

Xem Thêm : Danh sách các trường đại học ở Huế

+ làm tăng hình ảnh gợi hình và gợi cảm về con người, phong cảnh và thiên nhiên.

+ thu hút người đọc và người nghe.

+ cho thấy sự đa dạng và độc đáo của từ vựng và ngữ pháp tiếng Việt.

+ giúp người đọc, người nghe dễ nhớ và tạo ấn tượng tốt với người đọc.

+ thể hiện tư tưởng, tình cảm, cảm xúc, nguyện vọng của tác giả.

4. một số bài tập tu từ có lời giải:

title: chỉ ra và phân tích các nguồn tu từ của các câu sau: 1.

trăm năm sai lầm khi hẹn hò

cây đa già, một con tàu khác đưa đến

2.

con tàu bị lỡ bến

bến tàu khăng khăng đợi thuyền

3.

dưới ánh sáng của mặt trăng được gọi là mùa hè

các đỉnh tường lửa lớn

4

Xem thêm: Những công thức đổi góc rubik 3×3

.

xin chào chim sơn ca

không gì khác ngoài tiếng vang

từng giọt lấp lánh

giơ tay lên

5.

thị trấn xứ Đoài nhớ thị trấn dong

Tôi nhớ đến thị trấn nào của trầu không?

6.

ba nghìn ngày kháng chiến không nghỉ

bắp chân và đầu gối tiếp tục săn chắc

7.

Xem Thêm : Hướng Dẫn Kindred Rừng Mùa 11 Qua Cách Chơi Kindred Đi Rừng Lmht 10

nhớ ai đó

khăn tắm rơi xuống sàn

Xem Thêm : Hướng Dẫn Kindred Rừng Mùa 11 Qua Cách Chơi Kindred Đi Rừng Lmht 10

nhớ ai đó

khăn tắm quàng qua vai

8.

chiếc váy màu chàm để chia ly

chúng ta hãy nắm tay nhau và biết phải nói gì hôm nay

9.

thăm chú ở làng sen

Xem thêm: List Toàn bộ kiến thức câu phủ định trong tiếng Anh

có những hàng dâm bụt thắp lửa

10.

đôi tay của tôi làm mọi thứ

với lực của đá, nó biến thành cơm

11.

tên đầu xanh đã phạm tội gì?

má hồng là hơn một nửa, không đủ.

12.

áo sơ mi nâu với áo sơ mi xanh dương

vùng nông thôn được kết nối với thành phố

answer: 1. Bài ca dao đã sử dụng các ẩn dụ “cây đa, bến cũ, con tàu”. trong đó “cây đa”, “bến cũ” là vật đứng yên, còn “chiếc thuyền” là vật chuyển động không ngừng, được dùng để nói lên nỗi buồn của đôi trai gái khi phải xa nhau.

2. ẩn dụ: con tàu, bến tàu: một đối tượng luôn thay đổi – & gt; & gt; biểu tượng cho dây buộc trẻ em (tình cảm thay đổi): phụ kiện – & gt; & gt; Nói một cách ẩn dụ tình cảm trung thành của cô gái là làm cho bài hát trở nên tinh tế hơn, phù hợp để thể hiện tình cảm khao khát và trung thành của cô gái

3. ẩn dụ: lựu lửa, chỉ hoa lựu nở nhiều, đỏ rực như những đốm lửa. ẩn dụ làm cho hình ảnh sống động, nhiều màu sắc, hoa lựu không chỉ có màu sắc, mà còn có độ sáng và sự ấm áp. phụ âm đầu “l” trong từ “lửa lựu đạn xẹt qua” tạo cho câu thơ một sức mạnh hình ảnh.

4.Hình ảnh ẩn dụ “giọt sáng” có thể hiểu là giọt sương, giọt nắng, giọt mưa xuân… đó là tiếng chim sơn ca vội vã. sự chuyển nghĩa độc đáo và rất sáng tạo của tác giả. tiếng chim hót mà anh cảm nhận được bằng tai giờ đây trở thành những giọt sáng mà anh đã thấy sắp rơi.

5. hoán dụ: xóm đôi, xóm đông: dùng địa danh để chỉ những người sống ở đó cau, trầu: ẩn dụ chỉ trai gái, việc sử dụng hình ảnh chữ Hán và ẩn dụ rất phù hợp với hình thức nói. xa cách, tế nhị trong tình yêu.

6.metonymy: bắp chân, đầu gối: đề cập đến người / ý chí của phép ẩn dụ dựa trên mối quan hệ giữa toàn bộ và các bộ phận bên trong

7. điệp ngữ: chiếc khăn gợi ai đó, ví dụ “chiếc khăn: chỉ người vợ của người phụ nữ, tác dụng của phép tu từ: bộc lộ tình cảm khao khát của người con gái một cách kín đáo, tế nhị nhưng không kém phần mãnh liệt

8. phép ẩn dụ: “áo chàm” dùng để chỉ người Bắc Việt Nam

9. lửa: ẩn dụ về hoa dâm bụt Phép ẩn dụ thể hiện vẻ đẹp của hoa dâm bụt: đỏ rực, căng tràn sức sống …

10. phép ẩn dụ: hand – & gt; & gt; đề cập đến con người / lực lượng lao động, ý chí của con người

11. hoán dụ: đầu xanh: dùng để chỉ một người trẻ có đôi má ửng hồng: một cô gái xinh đẹp

12. phép hoán dụ: áo nâu: áo xanh nông dân: công nhân

Nguồn: https://truongxaydunghcm.edu.vn
Danh mục: Kiến thức

Related Articles

Back to top button