Mẫu giấy ra viện

Giấy ra viện Tải về

Mẫu giấy ra viện là mẫu giấy được các bệnh viện dùng khi người bệnh đã chữa khỏi bệnh và được ra viện. Mẫu được trưởng khoa điều trị, giám đốc bệnh viện xác nhận cho người bệnh ra viện. Mẫu ra viện mới nhất được ban hành kèm theo Thông tư 56/2017/TT-BYT về hướng dẫn Luật bảo hiểm xã hội và Luật an toàn vệ sinh lao động thuộc lĩnh vực y tế.

  • Mẫu sổ khám bệnh
  • Giấy chuyển viện
  • Mẫu biên bản hội chẩn từ xa

Mẫu giấy ra viện mới nhất

  • 1. Mẫu giấy ra viện
  • 2. Hướng dẫn ghi mẫu Giấy ra viện

1. Mẫu giấy ra viện

Mẫu giấy ra viện

……………..

BV:………….

Khoa:………..

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập – Tự do – Hạnh phúc –

MS: 01/BV-01

Số lưu trữ:………………..

Mã Y tế …../…./…./…..

GIY RA VIỆN

– Họ tên người bệnh: Tuổi: ………..Nam/Nữ……..

– Dân tộc: ………………………………….Nghề nghiệp:………………………

– Mã số BHXH/Thẻ BHYT số:………………………………………………

– Địa chỉ:………………………………………………………………………

– Vào viện lúc:………….giờ………phút, ngày……tháng……năm

– Vào viện lúc:………….giờ………phút, ngày……tháng……năm

– Chẩn đoán:………………………………………………………………………

Xem Thêm : Top công thức giải rubik megaminx

– Phương pháp điều trị:……………………………………………………………

– Ghi chú:………………………………………………………………………

Ngày….. tháng….. năm……..

Thủ trưởng đơn vị

Ký tên, đóng dấu)

Ngày….. tháng….. năm……..

Trưởng khoa

Họ tên……………………………….

2. Hướng dẫn ghi mẫu Giấy ra viện

I. Phần thông tin cá nhân:

Ghi đầy đủ thông tin cá nhân của người bệnh

Ghi số thẻ BHYT của người bệnh (nếu có)

Ghi số sổ BHXH hoặc mã số BHXH (áp dụng khi cơ quan BHXH chính thức thông báo về việc sử dụng mã số BHXH thay thế cho số sổ BHXH)

II. Thời gian vào viện, ra viện

Ghi đầy đủ thông tin thời gian vào viện và ra viện của người bệnh.

Thời gian này là căn cứ tính thời gian hưởng chế độ ốm đau

III. Phần chẩn đoán:

1. Đối với các bệnh thông thường: Mô tả cụ thể về tình trạng sức khỏe hoặc ghi tên bệnh theo hướng dẫn của Bộ Y tế;

2. Đối với bệnh phải điều trị dài ngày: Ghi mã bệnh và tên bệnh theo Thông tư số 46/2016/TT-BYT ban hành ngày 30/12/2016 của Bộ Y tế ban hành danh mục bệnh dài ngày;

3. Trường hợp đình chỉ thai nghén: Ghi rõ nguyên nhân đình chỉ thai nghén;

Xem Thêm : Cài Đặt Và Hướng Dẫn Sử Dụng Ts24, Cài Đặt Và Hướng Dẫn Sử Dụng Ts 24 Ibhxh™

IV. Phần phương pháp điều trị:

1. Đối với các bệnh thông thường: Ghi theo hướng dẫn của Bộ Y tế;

2. Đối với trường hợp phải đình chỉ thai nghén dưới 22 tuần tuổi: Căn cứ tình trạng thực tế để ghi phương pháp điều trị theo một trong các trường hợp sau: Sảy thai, nạo thai, hút thai, mổ lấy thai.

3. Đối với trường hợp mang thai từ 22 tuần tuổi trở lên ghi rõ là đẻ thường, đẻ thủ thuật hay mổ đẻ.

4. Đình chỉ thai nghén vì lý do bệnh lý thì ghi rõ chuẩn đoán theo hướng dẫn chuyên môn đồng thời ghi cụm từ “(phá thai bệnh lý)”. Ví dụ: Chửa ngoài tử cung (thai bệnh lý).

V. Phần ghi chú:

1. Ghi lời dặn của thầy thuốc.

2. Trường hợp người bệnh cần nghỉ để điều trị bệnh hoặc để ổn định sức khỏe sau khi điều trị nội trú: Ghi rõ số ngày mà người bệnh cần nghỉ để điều trị ngoại trú sau khi ra viện. Việc quyết định số ngày nghỉ phải căn cứ vào tình trạng sức khỏe của người bệnh nhưng tối đa không quá 30 ngày.

3. Trường hợp lao động nữ cần nghỉ để dưỡng thai thì sau khi ghi số ngày nghỉ phải ghi rõ là “để dưỡng thai”. Ví dụ: số ngày nghỉ: 10 ngày để dưỡng thai.

Việc quyết định số ngày nghỉ phải căn cứ vào tình trạng sức khỏe của người bệnh nhưng tối đa không quá 30 ngày.

4. Đối với trường hợp người có thai từ 22 tuần tuổi trở lên phải đình chỉ thai nghén thì ghi là đẻ non, con chết.

5. Đối với trường hợp đẻ non ghi rõ số con và tình trạng con sau sinh.

6. Trong trường hợp người mất hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự hoặc trẻ em dưới 16 tuổi phải ghi đầy đủ họ, tên của cha, mẹ hoặc người giám hộ của người bệnh.

VI. Ngày, tháng, năm và chữ ký:

1. Việc ghi ngày, tháng, năm tại phần chữ ký của Trưởng khoa điều trị phải trùng với ngày ra viện.

2. Tại phần “Trưởng khoa”: Trưởng khoa hoặc Phó khoa ký tên theo quy chế làm việc của cơ sở khám bênh, chữa bệnh.

Tại phần “Thủ trường đơn vị”: Người đứng đầu cơ sở khám bệnh, chữa bệnh hoặc người được người đứng đầu cơ sở khám bệnh, chữa bệnh ủy quyền được ký và đóng dấu của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh

3. Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh chỉ có 01 người có thẩm quyền khám và ký giấy ra viện thì người đó chỉ cần ký và đóng dấu vào phần người thủ trưởng đơn vị.

Mời bạn đọc cùng tham khảo thêm tại mục thủ tục hành chính trong mục biểu mẫu nhé.

Nguồn: https://truongxaydunghcm.edu.vn
Danh mục: Kiến thức

Related Articles

Back to top button