List so as to nghĩa là gì

Shop so as to nghĩa là gì Đơn vị

In order to và So as to là một trong những cấu trúc ngữ pháp chỉ mục đích. Cấu trúc này gặp trong các bài bài thi cũng như trong các cuộc hội thoại hàng ngày. Vậy làm sao để sử dụng cặp cấu trúc này hiệu quả và thành thạo nhất. Hãy cùng Step Up tìm hiểu chi tiết về cấu trúc chỉ mục đích này ngay trong bài viết nhé.

1. In order to và So as to trong tiếng Anh là gì?

Cấu trúc “In order to” và “so as to” đều mang nghĩa là “để, để mà”. Được dùng trong câu nhằm thể hiện mục đích của hành động đã được nhắc đến ngay trước đó.

Bạn đang xem: so as to nghĩa là gì

Ví dụ:

  • He got up early in order to go to the office on time. = He got up early so as to go to the office on time.

(Anh ấy thức dậy sớm để đến văn phòng đúng giờ.)

=> Trong trường hợp này, việc “thức dậy sớm” có mục đích là để “đến văn phòng đúng giờ”. Do đó, ta sử dụng “in order to” hoặc “so as to” để diễn tả ý nghĩa trên.

Do ý nghĩa ngữ pháp trong câu, cấu trúc in order to và so as to còn được sử dụng để nối 2 câu chỉ mục đích lại với nhau.

Ví dụ:

  • Jane learns Chinese very hard. His aim is to work in China.

(Jane học tiếng Trung Quốc rất chăm chỉ. Mục đích của anh ấy là làm việc ở Trung Quốc.)

=> Jane learns Chinese very hard in order to/so as to work in China.

(Jane học tiếng Trung rất chăm chỉ để làm việc ở Trung Quốc.)

cách sử dụng in order to

2. Cấu trúc In order to và So as to trong tiếng Anh

Đều mang nghĩa “để, để mà” khi xuất hiện trong câu, nhưng in order to và so as to lại được sử dụng khác nhau phụ thuộc vào chủ thể của hành động. Vậy sự khác nhau đó là gì?

  1. Khi mục đích của hành động hướng đến chính chủ thể của hành động đã được nêu ở phía trước, ta dùng cấu trúc sau

S + V + in order (not) to/ so as (not) to + Vinf…

Ví dụ:

  • June spent all his money in order to buy a new car.

(June đã dành toàn bộ tiền của anh ấy để mua một chiếc xe mới.)

  • I studied hard so as not to fail the upcoming exam. (Tôi học hành chăm chỉ để không trượt kỳ thi sắp tới.)
  1. Khi mục đích hành động hướng tới đối tượng khác, ta dùng cấu trúc

S + V + in order/ so as + for somebody + (not) + to + Vinf…

Tham khảo: how long là gì

Ví dụ:

  • June spent all his money in order for his son to buy a new apartment.

(June đã dành toàn bộ tiền của mình để giúp con trai ông ấy mua một căn hộ mới.)

  • Mary works hard so as for her children to have a better life. (Mary làm việc chăm chỉ để các con cô ấy có một cuộc sống tốt hơn.)

3. Một số lưu ý về cấu trúc in order to/so as to trong tiếng Anh

Cấu trúc in order to và so as to thường xuất hiện trong các bài tập kết hợp 2 câu thành 1. Vậy chúng ta cần có những lưu ý nào để tránh mọi lỗi sai không đáng có khi gặp dạng bài này.

Cấu trúc in order to và so as to chỉ được sử dụng để nối 2 câu chỉ mục đích khi:

  • Hai câu có cùng một chủ ngữ
  • Khi nối 2 câu, chúng ta bỏ chủ ngữ câu sau, bỏ các từ như “want, like, hope…”, giữ lại từ động từ sau nó.

Ví dụ:

  • I always get up early. I don’t want to go to school late.

Xem Thêm : Những Finished Floor Level ( Ffl Là Gì, Arhitectural Drawing Levels: Ffl Vs Sfl Vs Ssl

(Tôi luôn dậy sớm. Tôi không muốn đi học muộn).

Tham khảo: Top apple watch gps là gì

=> I always get up early in order not to go to school late.

(Tôi luôn dậy sớm để không đi học muộn).

  • Linda wears warm clothes in winter. She doesn’t want to have a cold.

(Linda mặc ấm vào mùa đông. Cô ấy không muốn bị cảm lạnh).

=> Linda wears warm clothes in winter so as not to have a cold.

(Linda mặc ấm vào mùa đông để không bị cảm lạnh.)

4. Một số cấu trúc tương đương trong tiếng Anh

Ngoài in order to và so as to, trong ngữ pháp tiếng Anh còn rất nhiều cấu trúc khác nhau để chỉ về mục đích. Hãy tích lũy thêm những cấu trúc tương đương sau để đạt kết quả cao hơn trong thi cử nhé!

1. Cấu trúc “to V”: để

Cấu trúc to V là dạng đơn giản nhất mang nghĩa tương đương với in order to và so as to.

Tham khảo: how long là gì

Ví dụ:

  • John has taken his camera everywhere he goes in order to take meaningful photos.

= John has taken his camera everywhere he goes to take some meaningful photos.

(John mang máy ảnh của anh ấy mọi nơi mà anh ta tới để chụp lại những bức ảnh ý nghĩa.)

  • I often go jogging in the morning so as to stay healthy.

= I often go jogging in the morning to stay healthy.

(Tôi thường đi bộ thể dục vào mỗi sáng để giữ cơ thể khỏe mạnh.)

Khi sử dụng cấu trúc câu này, có một lưu ý nhỏ như sau. Ở dạng câu phủ định, chúng ta không dùng not + to V thay thế cho in order/ so as + not to V.

2. Cấu trúc so that

Một cấu trúc khác tương tự in order to và so as to thường gặp khác là so that. Khi sử dụng cấu trúc này chúng ta sẽ kết hợp thêm các động từ khuyết thiếu như can/could/will/would.

Cấu trúc:

S + V + so that S + will/would/can/could + (not) + V.

Tham khảo: how long là gì

Ví dụ:

  • Jimmy worked very hard in order to get better grades.

= Jimmy worked very hard so that he could get better grades.

(Jimmy đã làm việc rất chăm chỉ để có thể đạt được điểm số cao hơn.)

cấu trúc so that

3. Cấu trúc with a view to V-ing: Để có …

Đây là phần ngữ pháp hay thường xuất hiện ở dạng bài tập viết lại khó. Nhưng nếu hiểu được cách sử dụng thì bạn hoàn toàn dễ dàng để giải quyết những bài tập này.

Cấu trúc:

Xem Thêm : Zipline là gì, những địa điểm zipline đẹp tại Việt Nam

With a view to V-ing, S + V …

Tham khảo: how long là gì

Ví dụ:

  • I have to practice playing the guitar so much to have a good performance tomorrow.

=> With a view to having a good performance tomorrow, I have to practice playing the guitar so much.

(Để có buổi trình diễn tốt vào ngày mai, tôi phải tập đánh ghi ta rất nhiều.)

  • Mr.Linda is decorating his house so as to sell it at a higher price.

=> With a view to selling the house at a higher price, Mr.Linda is decorating it.

(Để có thể bán ngôi nhà ở mức giá cao hơn, ông Linda đang trang trí lại nó.)

4. Cấu trúc with an aim of V-ing: để …

Cấu trúc with a view to và with an aim of đều đi sau bởi V-ing, tuy nhiên hãy lưu ý tới giới từ trong tiếng Anh đi với 2 cấu trúc này để không mắc phải nhầm lẫn nhé.

Cấu trúc:

With an aim of V-ing, S + V …

Tham khảo: how long là gì

Ví dụ:

  • I found a new apartment near Ho Guom to work conveniently.

=> With an aim of working conveniently, I found a new apartment near Ho Guom.

(Để làm việc thuận tiện, tôi đã tìm một căn hộ mới gần Hồ Gươm.)

  • I’ve collected money in order to buy a new laptop.

=> With an aim of buying a new laptop, I’ve collected money.

(Với mục đích mua máy tính mới, tôi đang tiết kiệm tiền.)

5. Bài tập thực hành cho cấu trúc In order to và So as to

Luyện tập phần ngữ pháp vừa học bằng những bài tập áp dụng là một phương pháp hiệu quả với người học tiếng Anh. Vì vậy hãy cùng làm bài tập sau để nắm trọn kiến thức về cấu trúc in order to và so as to nhé.

Bài 1: Viết lại những câu sau sử dụng in order to hoặc so as to

  1. I would like to take tomorrow off, because I want to visit my grandmother.

……………………………………………………………………………………………………………….

  1. I put on my coat. I was feeling cold.

……………………………………………………………………………………………………………….

  1. He bought a new laptop because he wanted to give it to his daughter for her birthday.

……………………………………………………………………………………………………………….

  1. She’s studying hard because she wants to become a doctor in the future.

……………………………………………………………………………………………………………….

  1. You should take your umbrella so that you won’t get wet.

……………………………………………………………………………………………………………….

Đáp án

  1. I would like to take tomorrow off so as to/in order to visit my grandmother.
  2. I put on my coat in order to/so as not to feel cold.
  3. He bought a new laptop in order to/so as to give it to his daughter for her birthday.
  4. She’s studying hard so as to/in order to become a doctor in the future.
  5. You should take your umbrella so as not to/in order not to get wet.

Bài 2: Điền “in order to/so as to/in order not to/so as not to” vào chỗ trống thích hợp.

  1. Lindy has taken an French course ………. improve her accent.
  2. My younger sister is studying very hard at the moment ………. pass his test.
  3. My daughter has gone to bed early ………. wake up early.
  4. They all put on their coats ………. keep warm.
  5. Everybody should take exercises regularly ……….. keep fit their body.
  6. Make sure that all their clothes are tagged …………. find them difficult.
  7. We should have taken a grabcar ………… be late for our appointment.
  8. My boyfriend and I have taken our digital camera ……………. take some photos during our holiday.
  9. He needs to save a lot of money………….. buy a new car.
  10. Jenny turned off the radio ………… concentrate on her work.

Đáp án:

  1. in order to/so as to
  2. in order to/so as to
  3. in order to/so as to
  4. in order to/so as to
  5. in order to/so as to
  6. in order not to/so as not to
  7. in order not to/so as not to
  8. in order to/so as to
  9. in order to/so as to
  10. in order to/so as to

Trên đây là toàn bộ nội dung cấu trúc, bài tập luyện tập về phần kiến thức cấu trúc chỉ mục đích: In order to và So as to. Step Up hi vọng với những kiến thức trong bài viết đã giúp bạn tự tin hơn khi gặp những dạng bài này trong đề thi cũng như vận dụng chúng linh hoạt trong cuộc sống hàng ngày.

NHẬN ĐĂNG KÝ TƯ VẤN HỌC TIẾNG ANH THEO PHƯƠNG PHÁP MỚI

Comments

comments

Tham khảo: Những quả nhãn tiếng anh là gì

Nguồn: https://truongxaydunghcm.edu.vn
Danh mục: Hỏi Đáp

Related Articles

Back to top button