Chương trình Hóa học lớp 12 có nhiều nội dung quan trọng và amino axit là một trong số đó. Để giúp các em học sinh ôn tập hiệu quả, bài viết này sẽ cung cấp đáp án chi tiết cho đề kiểm tra chương Amino Axit Violet, đồng thời chia sẻ một số bí quyết học tập để các em nắm vững kiến thức trọng tâm.
Đáp Án Chi Tiết Đề Kiểm Tra Amino Axit Violet
Thời gian: 60 phút (40 câu trắc nghiệm)
(Cho nguyên tử khối: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Cl = 35,5; K = 39; Br = 80; Ba = 137)
Câu 1: Khối lượng (g) anilin cần dùng để tác dụng với nước brom tạo 9,9 gam kết tủa trắng là
A. 3,30 B. 2,79 C. 3,72 D. 1,86
Đáp án: D. 1,86
Giải thích:
- Phương trình phản ứng: C6H5NH2 + 3Br2 → C6H2Br3NH2↓ + 3HBr
- n↓ = 9,9/330 = 0,03 mol
- nC6H5NH2 = n↓ = 0,03 mol
- mC6H5NH2 = 0,03.93 = 2,79 g
Câu 2: Dãy gồm các chất được sắp xếp theo chiều lực bazơ tăng dần từ trái sang phải là
A. NH3, (CH3)2NH, CH3NH2, C2H5NH2
B. CH3NH2, (CH3)2NH, C6H5NH2, NH3
C. C6H5NH2, NH3, CH3NH2, (CH3)2NH
D. C6H5NH2, CH3NH2, NH3, NaOH
Đáp án: C. C6H5NH2, NH3, CH3NH2, (CH3)2NH
Giải thích:
Lực bazơ của amin phụ thuộc vào khả năng cho electron của đôi electron tự do trên nguyên tử nitơ.
- Gốc đẩy electron làm tăng lực bazơ: (CH3)2NH > CH3NH2 > NH3
- Gốc hút electron làm giảm lực bazơ: C6H5NH2 < NH3
Câu 3: Peptit X: Gly-Ala-Val-Gly-Gly khi bị thủy phân trong môi trường axit thu được hỗn hợp gồm các amino axit, đipeptit, tripeptit. Khối lượng phân tử nào dưới đây không ứng với bất kỳ sản phẩm trên?
A. 231 B. 188 C. 189 D. 75
Đáp án: C. 189
Giải thích:
Cấu trúc của peptit X: H2N-CH2-CO-NH-CH(CH3)-CO-NH-CH(CH3)2-CO-NH-CH2-CO-NH-CH2-COOH
- Khi thủy phân trong môi trường axit, peptit X có thể tạo ra các sản phẩm là amino axit, đipeptit, tripeptit, tetrapeptit và chính nó.
- Ta tính khối lượng phân tử của các amino axit tạo thành và các đoạn peptit có thể có từ X, ta thấy không có sản phẩm nào có khối lượng phân tử là 189.
Câu 4: Cho m gam glyxin phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH thu được (m + 0,44) gam muối. Giá trị m là
A. 1,54 B. 0,77 C. 0,75 D. 1,5
Đáp án: B. 0,77
Giải thích:
- Phương trình phản ứng: NH2-CH2-COOH + NaOH → NH2-CH2-COONa + H2O
- Theo phương trình phản ứng: n(muối) = n(glyxin)
- Ta có: (m + 0,44) – m = 0,44 g = n(muối) . 23 – n(glyxin) . 1
- Suy ra: n(glyxin) = n(muối) = 0,02 mol
- Vậy: m = 0,02. 75 = 1,5 gam
Câu 5: Amin nào sau đây là amin bậc 2
A. (CH3)2CH-NH2 B. (C2H5)(CH3)NH C. (CH3)3N D. CH3CH2NH2
Đáp án: B. (C2H5)(CH3)NH
Giải thích:
Amin bậc 2 là amin có nguyên tử N liên kết với 2 gốc hidrocacbon.
Câu 6: Hợp chất nào sau đây thuộc loại đipeptit
A. H2NCH2CONHCH2CONHCH2COOH
B. H2NCH(CH3)CONHCH2COOH
C. H2NCH(CH3)CH2CONHCH2COOH
D. H2NCH2CH2CONHCH2COOH
Đáp án: B. H2NCH(CH3)CONHCH2COOH
Giải thích:
Đipeptit là hợp chất được tạo thành từ 2 phân tử α-amino axit bởi liên kết peptit.
Câu 7: Hợp chất HOOC-CH2-CH2-CH(NH2)-COOH có tên là
A. axit glutaric B. axit gluconic C. axit glutamic D. axit lactic
Đáp án: C. axit glutamic
Giải thích:
Axit glutamic có công thức cấu tạo là HOOC-CH2-CH2-CH(NH2)-COOH.
Câu 8: Cho các chất metylamin, anilin, glyxin, axit glutamic. Số hợp chất hữu cơ no, đơn chức và có khả năng tác dụng với dung dịch HCl là
A. 1 B. 3 C. 4 D. 2
Đáp án: D. 2
Giải thích:
Các chất hữu cơ no, đơn chức và có khả năng tác dụng với dung dịch HCl là metylamin (CH3NH2) và glyxin (H2N-CH2-COOH).
Câu 9: Cho 26,7 gam amino axit X phản ứng với lượng dư dung dịch HCl, thu được 37,65 gam muối. Công thức của X là
A. H2N-[CH2]2-COOH B. H2N-[CH2]3-COOH C. H2N-CH2-COOH D. H2N-[CH2]4-COOH
Đáp án: C. H2N-CH2-COOH
Giải thích:
- Phương trình phản ứng: (H2N)xR(COOH)y + xHCl → (ClH2N)xR(COOH)y
- Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng: mX + mHCl = m(muối)
- Suy ra: mHCl = 37,65 – 26,7 = 10,95 gam, nHCl = 0,3 mol
- Ta có: nHCl = n(nhóm NH2 trong X) = 0,3 mol
- Gọi CTPT của X là: (H2N)0,3R(COOH)n -> Số nhóm -COOH là n
- Ta có: MX = 26,7: (0,3/n) = 89n
- Biện luận với n nguyên ta có: n = 1, MX = 89 phù hợp. Vậy CTPT của X là: H2N-CH2-COOH
Câu 10: Amino axit X chứa một nhóm -NH2 và một nhóm –COOH trong phân tử. Y là este của X với ancol đơn chức, MY = 89. Công thức của X, Y lần lượt
A. H2N-CH2-COOH và H2N-CH2-COOCH3
B. H2N-[CH2]2-COOH và H2N-[CH2]2-COOC2H5
C. H2N-[CH2]2-COOH và H2N-[CH2]2-COOCH3
D. H2N-CH2-COOH và H2N-CH2-COOC2H5
Đáp án: A. H2N-CH2-COOH và H2N-CH2-COOCH3
Giải thích:
- Y là este của X với ancol đơn chức, MY = 89 -> Y có CTPT là: H2N-CH2-COOCH3
- Vậy X là H2N-CH2-COOH
Câu 11: Bảng dưới đây ghi lại hiện tượng khi làm thí nghiệm với các chất sau ở dạng dung dịch X, Y, Z, T
Chất | Thuốc thử | X | Y | Z | T |
---|---|---|---|---|---|
Quỳ tím | Xanh | Không đổi | Không đổi | Đỏ | |
Nước brom | Không có kết tủa | Kết tủa trắng | Không có kết tủa | Không có kết tủa |
Chất X, Y, Z, T lần lượt là
A. Glyxin, Anilin, Axit glutamic, Metyl amin
B. Anilin, Glyxin, Metyl amin, Axit glutamic
C. Axit glutamic, Metyl amin, Anilin, Glyxin
D. Metyl amin, Anilin, Glyxin, Axit glutamic
Đáp án: D. Metyl amin, Anilin, Glyxin, Axit glutamic
Giải thích:
- X làm quỳ tím chuyển xanh -> X là amin: metyl amin (CH3NH2)
- Y tạo kết tủa trắng với nước brom -> Y là anilin (C6H5NH2)
- Z không đổi màu quỳ tím -> Z là amino axit: glyxin (H2N-CH2-COOH)
- T làm quỳ tím chuyển đỏ -> T là axit: axit glutamic (HOOC-CH2-CH2-CH(NH2)-COOH)
Câu 12: Hỗn hợp X gồm axit glutamic và alanin. Cho m gam X tác dụng với lượng dư dung dịch KOH, thu được (m+2,660) gam hỗn hợp muối. Nếu cho m gam X tác dụng với lượng dư dung dịch HCl thu được (m+1,825) gam hỗn hợp muối. Giá trị m là
A. 3,83 B. 5,61 C. 6,19 D. 6,50
Đáp án: D. 6,50
Giải thích:
- Gọi số mol axit glutamic là x mol, số mol alanin là y mol
- Ta có: m = 147x + 89y
- Xét trường hợp X + KOH:
- nKOH = 2x + y (mol)
- (m + 2,66) = m + 28.(2x + y) -> 2x + y = 0,095 (1)
- Xét trường hợp X + HCl
- nHCl = x + y (mol)
- (m + 1,825) = m + 36,5(x + y) -> x + y = 0,05 (2)
- Giải hệ (1), (2) ta có: x = 0,045 mol, y = 0,005 mol
- Vậy: m = 147. 0,045 + 89. 0,005 = 6,5 gam
Câu 13: Hỗn hợp X gồm một amin no mạch hở đơn chức Y và một amin no mạch hở hai chức Z (có cùng số nguyên tử cacbon, số mol của Y nhiều hơn số mol của Z). Đốt cháy hoàn toàn m gam X sinh ra 9,24 gam CO2. Trung hòa m gam X cần vừa đủ 500 ml dung dịch HCl 0,20M. Giá trị m là
A. 5,78
Đáp án: A. 5,78
Giải thích:
- nCO2 = 9,24/44 = 0,21 mol; nHCl = 0,5.0,2 = 0,1 mol
- Gọi CTPT chung của 2 amin là: CnH2n+2+tNt (với t = 1 hoặc 2)
- Phương trình phản ứng cháy:
CnH2n+2+tNt + ((3n+1+t/2)/2)O2 -> nCO2 + ((2n+2+t)/2)H2O + (t/2)N2 - Ta có: n(amin) = nCO2/n = 0,21/n (mol)
- Xét trường hợp 2 amin đều tác dụng với HCl:
nHCl = n(nhóm NH2) = (t. 0,21)/n = 0,1 -> 2,1t = n
-> n = 2,1 (loại vì n nguyên) - Vậy chỉ có Y phản ứng với HCl
-> nY = nHCl = 0,1 mol
-> nCO2 do Y tạo ra = 0,1.n = 0,21 -> n = 2,1 (loại) - Vậy Y là amin đơn chức (CH3NH2), Z là amin 2 chức (H2N-CH2-CH2-NH2)
- Gọi số mol CH3NH2 là a, số mol H2N-CH2-CH2-NH2 là b
- Ta có hệ phương trình: a + b = 0,21/2 (1) và a + 2b = 0,1 (2)
- Giải hệ (1), (2) ta có: a = 0,08 mol; b = 0,01 mol
- Vậy: m = 0,08.31 + 0,01. 60 = 3,08 gam
Bí Quyết Nắm Chắc Kiến Thức Chương Amino Axit
Để học tốt chương Amino Axit, các em cần:
- Nắm vững lý thuyết:
- Định nghĩa, phân loại, danh pháp, tính chất vật lý (khả năng tạo liên kết hidro, nhiệt độ sôi, tính tan), tính chất hóa học (tính lưỡng tính, phản ứng este hóa, phản ứng trùng ngưng…).
- Đặc biệt chú ý đến tính chất lưỡng tính của amino axit, phản ứng với axit, bazơ, ancol…
- Luyện tập giải bài tập:
- Bắt đầu từ những bài tập cơ bản, sau đó nâng dần lên những bài tập khó hơn.
- Nên tự mình giải bài tập trước khi xem đáp án.
- Chú ý cách giải nhanh, mẹo giải bài tập để tiết kiệm thời gian.
- Học theo sơ đồ tư duy:
- Tóm tắt kiến thức bằng sơ đồ tư duy giúp ghi nhớ dễ dàng hơn.
- Nên tự vẽ sơ đồ tư duy theo cách hiểu của bản thân.
Kết Luận
Hy vọng rằng bài viết này đã giúp các em tự tin hơn trong việc ôn tập chương Amino Axit. Chúc các em đạt kết quả cao trong kỳ thi sắp tới!
Nguồn: https://truongxaydunghcm.edu.vn/ và chèn link vào chính nó
Có thể bạn quan tâm
- Ý Nghĩa Chữ Ký Tên Khoa – Sự Thành Đạt Và May Mắn
- Giải Mã Giấc Mơ Thấy Sâu: Điềm Báo May Mắn Hay Rủi Ro?
- Hướng dẫn sử dụng nLite để tạo bản Windows XP tự động cài đặt
- Công Thức Hóa Học Của Ozone Và Ứng Dụng Đa Dạng Trong Cuộc Sống
- Tả ngôi nhà của em – Nơi lưu giữ những kỉ niệm đẹp
- Hướng dẫn sử dụng KEPServerEX: Kết nối và truyền dữ liệu công nghiệp hiệu quả
- Bộ Đề thi Tiếng Anh lớp 3 Family and Friends (có đáp án) | Đề thi Tiếng Anh lớp 3 Chân trời sáng tạo
- Bộ 4 Đề Kiểm Tra 15 Phút Chương 1 Môn Toán Lớp 6 Violet Cực Hay
- Phân Tích Tác Phẩm Văn Học Lãng Mạn Lớp 11: Nỗi Buồn Và Vẻ Đẹp Của Tâm Hồn Việt
- Hướng dẫn sử dụng máy ảnh Canon 700D chi tiết nhất