Là một dòng máy thêu cổ điển của Nhật Bản, Tajima TMFD đã từng “làm mưa làm gió” tại thị trường Việt Nam từ giữa những năm 1996 – 1998. Cho đến nay, dù đã qua nhiều năm tháng, dòng máy này vẫn được nhiều xưởng thêu tin dùng bởi độ bền bỉ và hiệu suất ổn định. Bài viết dưới đây sẽ cung cấp cho bạn cẩm nang hướng dẫn sử dụng Tajima TMFD chi tiết nhất, giúp bạn vận hành “chiến binh” này một cách trơn tru và hiệu quả.
Hình ảnh bảng điều khiển Tajima TMFD
Hướng dẫn sử dụng Tajima TMFD: Thao tác bộ nhớ
1. Nạp mẫu từ máy tính / băng giấy vào bộ nhớ
Bước 1: Di chuyển con trỏ đến “WRITE” (dòng 1 cột 2) trên bảng điều khiển.
Bước 2: Lựa chọn định dạng mẫu thêu:
- “1”: Tajima code
- “2”: Barudan code
- “3”: ZSK code
Bước 3: Đặt tên mẫu bằng cách sử dụng phím “⇦” và “⇨” để chọn kí tự.
- Nhấn “SET” để chuyển đổi giữa các chữ cái (A-O và P-Z).
- Nhấn “SEL” sau khi hoàn tất tên mẫu.
Bước 4: Nhấn “SET” để xác nhận tên mẫu và hiển thị bộ nhớ trống.
Bước 5: Nhấn “SET” một lần nữa để hiển thị vị trí lưu trữ của mẫu.
Bước 6: Nhấn “SET” để kiểm tra kích thước mẫu (mặc định là 100%).
Bước 7: Nhấn “SET” để tiếp tục.
Bước 8: Chọn “1” và nhấn “SET” để hoàn tất quá trình nạp mẫu.
Lưu ý: Hiện nay, hầu hết các máy Tajima TMFD đều sử dụng đầu đọc USB để nạp mẫu.
2. Nạp mẫu từ đĩa FDD hoặc USB vào bộ nhớ
Bước 1: Di chuyển con trỏ đến “WRITE”.
Bước 2: Chọn “5” (FDD) hoặc cổng USB tương ứng.
Bước 3: Nhấn “SET”.
Bước 4: Sử dụng phím mũi tên “▲” “▼” để chọn định dạng đĩa (đối với đĩa FDD).
Bước 5: Nhấn “SET” để hiển thị vị trí nhớ trống đầu tiên.
Bước 6: Nhấn “SET”.
Bước 7: (Tùy chọn) Đặt tên cho mẫu bằng cách nhấn “SEL.” và làm theo hướng dẫn như bước 3 ở phần 1.
Bước 8: Nhấn “SET” để xác nhận tên mẫu (nếu có) hoặc bỏ qua bước này.
Bước 9: Nhấn “SET” để kiểm tra tỉ lệ kích thước mẫu (mặc định là 100%).
Bước 10: Nhấn “SET”.
Bước 11: Chọn “1” và nhấn “SET” để hoàn tất.
3. Gọi mẫu từ bộ nhớ
Bước 1: Di chuyển con trỏ đến “RUN” (dòng 1 cột 1).
Bước 2: Nhấn phím “4”.
Bước 3: Nhấn “SET”.
Bước 4: Chọn vị trí mẫu cần thêu trong bộ nhớ.
Bước 5: Nhấn “SET” để kiểm tra chế độ xoay lật hình (mặc định là 1).
Bước 6: Nhấn “SET” để kiểm tra tỉ lệ kích thước mẫu (mặc định là 100%).
Bước 7: Nhấn “SET”.
Bước 8: Chọn “1” và nhấn “SET” để hoàn tất.
4. Xóa bộ nhớ
Bước 1: Di chuyển con trỏ đến “RUN”.
Bước 2: Nhấn phím “4”.
Bước 3: Nhấn “SET”.
Bước 4: Chọn số thứ tự mẫu bạn muốn xóa (chọn “0” để xóa toàn bộ mẫu).
Bước 5: Nhấn “ERASE”.
Bước 6: Nhấn “SET” để xác nhận.
5. Copy mẫu từ bộ nhớ ra đĩa FDD
Bước 1: Di chuyển con trỏ đến “MODE” (dòng 5 cột 1).
Bước 2: Chọn “3” (xử lý đĩa).
Bước 3: Nhấn “SET”.
Bước 4: Chọn “1” (ghi).
Bước 5: Nhấn “SET”.
Bước 6: Chọn số thứ tự mẫu cần ghi ra đĩa.
Bước 7: Nhấn “SET”.
Bước 8: Sử dụng phím “SHIFT” và “STOP” để lựa chọn vùng ghi vào đĩa.
Bước 9: Nhấn “SET”.
Bước 10: (Tùy chọn) Đặt tên cho mẫu bằng cách nhấn “SEL.” và làm theo hướng dẫn như bước 3 ở phần 1.
Bước 11: Nhấn “SET” để xác nhận tên mẫu (nếu có) hoặc bỏ qua bước này.
Bước 12: Nhấn “START” “⇦”.
Bước 13: Nhấn “SET” để hoàn tất.
6. Xóa mẫu trong đĩa
Bước 1: Di chuyển con trỏ đến “MODE”.
Bước 2: Chọn “3” (xử lý đĩa).
Bước 3: Nhấn “SET”.
Bước 4: Chọn “0” (xóa).
Bước 5: Nhấn “SET”.
Bước 6: Sử dụng phím “⇧” “⇩” để chọn mẫu cần xóa.
Bước 7: Nhấn “SET” để xác nhận.
7. Format đĩa
Bước 1: Di chuyển con trỏ đến “MODE”.
Bước 2: Chọn “3” (xử lý đĩa).
Bước 3: Nhấn “SET”.
Bước 4: Chọn “2” (format).
Bước 5: Nhấn “SET”.
Bước 6: Nhấn “START” “⇦”.
Bước 7: Nhấn “SET” để hoàn tất.
Hướng dẫn sử dụng Tajima TMFD: Thao tác đổi màu
1. Chọn màu tự động
Bước 1: Di chuyển con trỏ đến “AUTO MANUAL” (dòng 2 cột 1).
Bước 2: Sử dụng phím “SEL.” để chọn:
- “o”: Tự động đổi màu
- “-“: Đổi màu thủ công
Bước 3: Nhấn “SET” để hiển thị thứ tự bước màu (mặc định bắt đầu từ 1).
Bước 4: Chọn “1” hoặc bỏ qua bước này nếu số 1 đã nháy.
Bước 5: Nhấn “SET” để chọn kim tương ứng với bước màu.
Bước 6: Nhấn “+1” để chuyển sang bước màu tiếp theo và chọn kim tương ứng.
Bước 7: Lặp lại bước 6 cho đến bước màu cuối cùng.
Bước 8: Chọn “+1” và nhấn “SET” để hoàn tất.
2. Thiết lập máy dừng hoặc không tại thời điểm đổi màu
Bước 1: Di chuyển con trỏ đến “AUTO MANUAL”.
Bước 2: Sử dụng phím “SEL.” để chọn:
- “o”: Máy không dừng khi đổi màu.
- “-“: Máy dừng khi đổi màu.
Bước 3: Nhấn “SET” để xác nhận.
3. Chuyển kim bằng tay
Bước 1: Di chuyển con trỏ đến “MANUAL COLOR” (dòng 4 cột 8).
Bước 2: Chọn số kim muốn chuyển.
Bước 3: Nhấn “SET” để xác nhận.
Hướng dẫn sử dụng Tajima TMFD: Thao tác tốc độ
1. Thiết lập thông số R.P.M (vòng trên phút)
Bước 1: Di chuyển con trỏ đến “RPM” (dòng 3 cột 1, 2, 3).
Bước 2: Nhập số tốc độ cần thiết lập (giới hạn bởi thiết lập trong “MODE”).
Bước 3: Nhấn “SEL.” để chuyển sang chế độ tốc độ thấp.
Bước 4: Nhấn “SET” để xác nhận.
2. Thay đổi RPM trong lúc máy đang chạy
Bước 1: Trong khi máy đang chạy, nhấn phím “⇧” hoặc “⇩” để tăng/giảm tốc độ theo giá trị 10.
Bước 2: Giữ phím “5” và nhấn “⇧” hoặc “⇩” để tăng/giảm theo giá trị 50.
Hướng dẫn sử dụng Tajima TMFD: Thao tác khung
1. Di khung bằng tay
Bước 1: Di chuyển con trỏ đến “FRAME”.
Bước 2: Chọn 1 trong các phím chọn hướng (▲, ▼, ◀, ▶) để di khung chậm.
Bước 3: Nhấn hoặc giữ phím “5” và chọn hướng (▲, ▼, ◀, ▶) để di khung nhanh.
2. Quay lại điểm gốc của khung
Bước 1: Di chuyển con trỏ đến “FRAME” (dòng 4 cột 9).
Bước 2: Chọn “0”.
Bước 3: Nhấn “SET” (cần thiết lập điểm gốc trước khi sản xuất).
3. Quay về mũi cuối cùng sau khi di khung
Bước 1: Di chuyển con trỏ đến “FRAME”.
Bước 2: Chọn “1”.
Bước 3: Nhấn “SET” (điểm nhớ này sẽ mất nếu tắt máy).
4. Tự động ra khung sau khi thêu xong (Off Set)
Bước 1: Di chuyển con trỏ đến “OFFSET”.
Bước 2: Di khung đến điểm xuất phát mẫu thêu.
Bước 3: Nhấn “SET”.
Bước 4: Di khung đến điểm cần ra khung.
Bước 5: Nhấn “SET” để hoàn tất.
5. Hủy thiết lập Offset đã cài
Bước 1: Di chuyển con trỏ đến “OFFSET”.
Bước 2: Chọn “0”.
Bước 3: Nhấn “SET” để xác nhận.
6. Trôi khung ra để dán con giống
Bước 1: Di chuyển con trỏ đến “MODE”.
Bước 2: Chọn “2”.
Bước 3: Nhấn “SET”.
Bước 4: Chọn vị trí nhớ mẫu.
Bước 5: Nhấn “SET”.
Bước 6: Chọn “1” (sửa).
Bước 7: Nhấn “SET”.
Bước 8: Chọn vị trí mũi cần dừng để di khung ra.
Bước 9: Nhấn “SET” (giá trị mũi chiều X).
Bước 10: Nhấn “SET” (giá trị mũi chiều Y).
Bước 11: Nhấn “SET” (nhấn “SEL.” để đổi “o”).
Bước 12: Nhấn “SET” (nhấn “SEL.” để chọn “-“).
Bước 13: Nhấn “SET”.
Bước 14: Di chuyển con trỏ đến “OFFSET”.
Bước 15: Di khung đến vị trí xuất phát mẫu.
Bước 16: Nhấn “SET”.
Bước 17: Di khung đến điểm ra khung.
Bước 18: Nhấn “SET” để hoàn tất.
7. Lưu điểm gốc tạm
Bước 1: Di chuyển con trỏ đến “FRAME”.
Bước 2: Di khung đến điểm xuất phát.
Bước 3: Chọn “9”.
Bước 4: Nhấn “SET”.
Lưu ý:
- Điểm gốc tạm có thể được ghi nhớ tại bất kỳ điểm nào và sẽ bị mất nếu di khung hoặc tắt máy.
- Cần ghi nhớ lại điểm gốc tạm tại chính điểm đã ghi nhớ trước đó.
8. Lưu điểm tọa độ gốc
Bước 1: Di chuyển con trỏ đến “FRAME”.
Bước 2: Di chuyển đến điểm xuất phát của mẫu.
Bước 3: Chọn “7”.
Bước 4: Nhấn “SET”.
Lưu ý: Lưu điểm tọa độ gốc giúp tránh bị lệch hình khi xảy ra sự cố.
9. Quay lại điểm tọa độ gốc đã lưu
Bước 1: Di chuyển con trỏ đến “FRAME”.
Bước 2: Chọn “3”.
Bước 3: Nhấn “SET”.
10. Phục hồi vị trí thêu sau khi bị mất điện
Bước 1: Di chuyển con trỏ đến “FORWARD / BACK”.
Bước 2: Đánh dấu số mũi thêu tại vị trí mất điện.
Bước 3: Kiểm tra số thứ tự mũi trong bộ nhớ.
Bước 4: Di khung đến điểm gốc tạm đã lưu.
Bước 5: Trở lại điểm tọa độ gốc đã lưu.
Bước 6: Sử dụng chế độ tua số mũi.
Bước 7: Tua tiến đến vị trí mũi có số thứ tự đã kiểm tra.
Lưu ý: Nên thực hiện thao tác lưu các điểm gốc tọa độ theo hướng dẫn ở trên để dễ dàng phục hồi vị trí thêu.
Hướng dẫn sử dụng Tajima TMFD: Thao tác tua mẫu
1. Tua tiến lùi khi máy đang chạy trong mẫu
Bước 1: Di chuyển con trỏ đến “FORWARD / BACK”.
Bước 2: Nhấn “SEL.” để chọn:
- “o”: Tua tiến.
- “-“: Tua lùi.
Bước 3: Nhấn “SET”.
Bước 4: Kéo cần khởi động sang trái và thả trước 5s để tua chậm.
Bước 5: Kéo cần sang trái và giữ để tua nhanh.
Bước 6: Kéo thêm một lần sang trái để dừng tua.
2. Tua theo bước mẫu
Bước 1: Di chuyển con trỏ đến “FORWARD / BACK”.
Bước 2: Chọn “1”.
Bước 3: Nhấn “SET”.
Lưu ý: Chú ý đang ở chế độ “o” (tiến) hay “-” (lùi).
3. Tua theo số mũi được chọn
Bước 1: Di chuyển con trỏ đến “FORWARD / BACK”.
Bước 2: Chọn “2”.
Bước 3: Nhấn “SET”.
Bước 4: Lựa chọn số lượng mũi cần tua tại màn hình LCD.
Bước 5: Nhấn “SET”.
Lưu ý: Chú ý đang ở chế độ “o” (tiến) hay “-” (lùi).
Hướng dẫn sử dụng Tajima TMFD: Thao tác chỉnh sửa mẫu
1. Cắt chỉ tại điểm bất kỳ trong quá trình thêu
Bước 1: Di chuyển con trỏ đến “ATH” (dòng 4 cột 6).
Bước 2: Chọn “1”.
Bước 3: Nhấn “SET” để xác nhận.
2. Xoay hình và lật hình
Bước 1: Di chuyển con trỏ đến vùng “P” (dòng 1 cột 5).
Bước 2: Nhấn “SHIFT”.
Bước 3: Lựa chọn góc quay.
Bước 4: Nhấn “SET”.
Bước 5: Sử dụng phím “SEL.” để chuyển sang chế độ lật hình.
Bước 6: Nhấn “SET” để xác nhận.
Lưu ý: Một số dòng máy chỉ cần thiết lập số đứng trước ký hiệu “P” tương ứng.
3. Nhân hình trên máy
Bước 1: Di chuyển con trỏ đến “MODE”.
Bước 2: Chọn “1”.
Bước 3: Nhấn “SET”.
Bước 4: Chọn “0” để chọn chế độ nhân thông thường.
Bước 5: Nhấn “SET”.
Bước 6: Sử dụng phím “SEL.” để chọn chế độ ưu tiên nhân (ngang hoặc dọc).
Bước 7: Nhấn “SET”.
Bước 8: Chọn “2” để nhảy đến mũi giữa mẫu.
Bước 9: Nhấn “SET”.
Bước 10: Nhập số lần nhân theo chiều ngang.
Bước 11: Nhấn “SET”.
Bước 12: Nhập số lần nhân theo chiều dọc.
Bước 13: Nhấn “SET”.
Bước 14: Nhập khoảng cách giữa các hình theo chiều ngang (chọn “SEL.” để đổi hướng nhân).
Bước 15: Nhấn “SET”.
Bước 16: Nhập khoảng cách giữa các hình theo chiều dọc (chọn “SEL.” để đổi hướng nhân).
Bước 17: Nhấn “SET” để hoàn tất.
4. Sửa mũi thêu
Bước 1: Di chuyển con trỏ đến “MODE”.
Bước 2: Chọn “2”.
Bước 3: Nhấn “SET”.
Bước 4: Chọn vị trí nhớ mẫu.
Bước 5: Nhấn “SET”.
Bước 6: Chọn “1” (sửa).
Bước 7: Nhấn “SET”.
Bước 8: Chọn số mũi cần sửa.
Bước 9: Nhấn “SET”.
Bước 10: Sử dụng phím “SEL.” để chọn giá trị chiều X của mũi.
Bước 11: Nhấn “SET”.
Bước 12: Sử dụng phím “SEL.” để chọn giá trị chiều Y của mũi.
Bước 13: Nhấn “SET”.
Bước 14: Sử dụng phím “SEL.” để chọn kiểu mũi:
- 0: ST (mũi thêu)
- 1: JP (mũi jump)
- 3: SP (điểm dừng)
- 5: AT (cắt chỉ)
- 6: OF (Offset)
Bước 15: Nhấn “SET”.
Bước 16: Sử dụng phím “SEL.” để chọn tốc độ:
- H: Tốc độ cao
- L: Tốc độ thấp
- “-“: Không thay đổi
Bước 17: Nhấn “SET” để hoàn tất.
5. Chèn mũi thêu
Bước 1-7: Thực hiện tương tự như các bước 1-7 của mục 4 (Sửa mũi thêu).
Bước 8: Chọn “2” (chèn).
Bước 9-17: Thực hiện tương tự như các bước 9-17 của mục 4 (Sửa mũi thêu).
6. Xóa mũi thêu
Bước 1-5: Thực hiện tương tự như các bước 1-5 của mục 4 (Sửa mũi thêu).
Bước 6: Chọn “0” (xóa).
Bước 7: Nhấn “SET”.
Bước 8: Chọn số mũi để xóa.
Bước 9: Nhấn “SET” để xác nhận.
7. Thiết lập bộ đếm mũi về 0
Bước 1: Di chuyển con trỏ đến “STITCHES” (dòng 3 cột 5-10).
Bước 2: Chọn “0”.
Bước 3: Nhấn “SET” để xác nhận.
8. Nâng hạ bàn (chỉ dành cho máy TMFD-C)
Bước 1: Di chuyển con trỏ đến “MODE”.
Bước 2: Chọn “5”.
Bước 3: Nhấn “SET”.
Bước 4: Sử dụng phím “▲” và “▼” để nâng hoặc hạ bàn.
Lưu ý: Chỉ một số dòng máy TMFD-C mới có chức năng nâng hạ bàn.
Hướng dẫn sử dụng Tajima TMFD: Thiết lập thông số dữ liệu
1. Jump Conversion
Bước 1: Di chuyển con trỏ đến “MODE”.
Bước 2: Chọn “4”.
Bước 3: Nhấn “SET”.
Bước 4: Chọn “1”.
Bước 5: Nhấn “SET”.
Bước 6: Thay đổi thông số dòng 1.
2. Tự động trả về tọa độ gốc
Bước 1-5: Thực hiện tương tự như các bước 1-5 của mục 1 (Jump Conversion).
Bước 6: Thay đổi thông số dòng 1.
3. Thay đổi độ dài đoạn cắt chỉ
Bước 1-5: Thực hiện tương tự như các bước 1-5 của mục 1 (Jump Conversion).
Bước 6: Thay đổi thông số dòng 6.
4. Tự động jump khi chiều dài mũi vượt
Bước 1-5: Thực hiện tương tự như các bước 1-5 của mục 1 (Jump Conversion).
Bước 6: Thay đổi thông số dòng 9.
Hướng dẫn sử dụng Tajima TMFD: Thiết lập thông số máy
1. Chỉnh giới hạn tốc độ tối đa của máy
Bước 1: Di chuyển con trỏ đến “MODE”.
Bước 2: Chọn “4”.
Bước 3: Nhấn “SET”.
Bước 4: Chọn “2”.
Bước 5: Nhấn “SET”.
Bước 6: Thay đổi thông số dòng n-3.
2. Chỉnh tốc độ di khung của máy
Bước 1-5: Thực hiện tương tự như các bước 1-5 của mục 1 (Chỉnh giới hạn tốc độ tối đa).
Bước 6: Thay đổi thông số dòng n-14.
Lưu ý khi sử dụng máy thêu Tajima TMFD
- Hướng dẫn sử dụng Tajima TMFD trên áp dụng cho hầu hết các máy thêu có ký hiệu TMFD.
- Do là dòng máy cũ, nên linh kiện của máy có thể đã được thay thế bằng phụ tùng Trung Quốc.
- Nên tìm hiểu kỹ về nguồn gốc và nhờ sự hỗ trợ của thợ kỹ thuật uy tín khi cần thiết.
- Trang bị cho mình kiến thức sử dụng và kỹ năng khắc phục lỗi phổ thông để tự chủ trong quá trình vận hành máy.
Kết luận
Hy vọng rằng với hướng dẫn sử dụng Tajima TMFD chi tiết từ A đến Z trong bài viết này, bạn đã có thể tự tin vận hành và khai thác tối đa hiệu suất của dòng máy thêu cổ điển này.
Để tìm hiểu thêm về các dòng máy thêu công nghiệp, mời bạn ghé thăm website: https://truongxaydunghcm.edu.vn/
Nguồn: https://truongxaydunghcm.edu.vn/
Có thể bạn quan tâm
- 20 Mẫu Chữ Ký Đẹp Nhất Cho Người Tên Trang
- Tả Cảnh Biển Lớp 3: 6 Bài Văn Hay Nhất
- Lợi Ích Của Việc Mua Sắm Trực Tuyến Trong Cuộc Sống Hiện Đại
- Giải Mã Giấc Mơ Thấy Rụng Tóc: Điềm Báo Hay Lời Cảnh Giác?
- Hướng dẫn cài đặt SourceTree chi tiết nhất 2023
- Phân Tích Số Phận Bi Thảm Và Phẩm Chất Cao Quý Của Người Nông Dân Trong Tác Phẩm “Lão Hạc”
- Hướng dẫn sử dụng KEPServerEX: Kết nối và truyền dữ liệu công nghiệp hiệu quả
- Văn khấn Núi Bà Đen Tây Ninh: Hướng dẫn chi tiết và văn khấn mẫu
- Xu hướng bikini nóng bỏng của các hot girl trong mùa hè
- Hướng dẫn sử dụng Microsoft Project 2016 PDF: Từ A đến Z cho người mới bắt đầu