Cr(Oh)2 Màu Gì – Hợp Chất Của Crom Và Crom I

Cr oh 2 mau gi

crom được sử dụng rộng rãi trong ngành công nghiệp luyện kim, để cải thiện khả năng chống ăn mòn và đánh bóng các bề mặt như: mạ crom, sản xuất thuốc nhuộm và sơn, …

bạn đang nhìn màu gì: cr (oh) 2

vậy tính chất hóa học và vật lý của crom là gì và tại sao crom được sử dụng rộng rãi trong sản xuất, hãy cùng tìm hiểu qua bài viết dưới đây.

i. cấu trúc và vị trí của chrome trong bảng htth

– cấu hình nguyên tử:

24cr: 1s22s22p63s23p63d54s1

24cr2 +: 1s22s22p63s23p63d4

24cr3 +: 1s22s22p63s23p63d3

– vị trí: cr thuộc ô 24, điểm 4, nhóm rung.

ii. tính chất vật lý và trạng thái tự nhiên của crom

1. tính chất vật lý của crom

– crom có ​​màu trắng bạc, rất cứng (cứng nhất trong các kim loại, độ cứng chỉ kém kim cương), khó nóng chảy (tnc 18900c). Crom là kim loại nặng có khối lượng riêng là 7,2 g / cm3.

2. trạng thái tự nhiên của crom

– crom tự nhiên được cấu tạo bởi 3 đồng vị bền; cr52, cr53 và cr54, trong đó cr52 là phổ biến nhất (83,789%).

– Crom là nguyên tố có nhiều thứ 21 trong vỏ trái đất, chỉ ở dạng hợp chất (chiếm 0,03% khối lượng của vỏ trái đất). hợp chất phổ biến nhất là khoáng chất cromit feo.cr2o3.

iii. tính chất hóa học của crom – cr

crom là kim loại có tính khử mạnh hơn sắt, với trạng thái oxi hóa từ +1 đến +6, nhưng phổ biến nhất là +2, +3, +6.

1. crom phản ứng với các phi kim loại

– Ở nhiệt độ phòng trong không khí, crom kim loại tạo thành một màng mỏng crom (iii) oxit có cấu trúc bảo vệ tốt và bền. ở nhiệt độ cao, nhiều phi kim loại có thể bị khử.

– crom phản ứng với oxy: cr + o2

4cr + 3o2 → 2cr2o3

– crom phản ứng với clo: cr + cl2

2cr + 3cl2 → 2crcl3

2. crom phản ứng với nước

– không phản ứng với nước do có màng oxit bảo vệ.

3. crom phản ứng với axit

– Với dung dịch axit loãng nóng gồm hcl, h2so4, màng axit bị phá hủy, cr có thể khử h + trong dung dịch axit.

– crom phản ứng với axit hcl: cr + hcl

cr + 2hcl → crcl2 + h2 ↑

– crom phản ứng với axit h2so4: cr + h2so4

cr + h2so4 → crso4 + h2 ↑

– phương trình ion: 2h + + cr → cr2 + + h2 ↑

* lưu ý: chrome bị thụ động hóa với các axit đặc và lạnh h2so4 và hno3.

iv. hợp chất crom (ii) – cr2 +

1. crom (ii) oxit – cro

– cro là một oxit bazơ . đen

Xem thêm: File Word là gì? Sự khác nhau giữa file DOC và file DOCX

– cr là chất khử, trong không khí dễ bị oxi hoá thành cro2o3.

– dung dịch crcl2 để trong không khí chuyển từ xanh lam sang xanh lục

– crcl2 trong dung dịch phân ly thành cr2 + và cl-. ion cr2 + tồn tại ở dạng 2+ và có màu xanh lam nên dung dịch crcl2 có màu xanh lam.

– Mặt khác, trạng thái oxi hóa +2 của cr có tính khử mạnh, thậm chí trong dung dịch, crcl2 bị oxi hóa bởi oxi trong khí quyển thành crcl3. Ion Cr3 + trong dung dịch tồn tại ở dạng 3+ có màu xanh lục. sau đó trong không khí crcl2 chuyển từ xanh lam sang xanh lục.

2. crom (ii) hydroxit – cr (oh) 2

– cr (oh) 2 có màu vàng đồng nhất.

– cr (oh) 2 là chất khử bị oxi hóa trong không khí thành cr (oh) 3

– cr (oh) 2 là một cơ số.

3. muối crom (ii)

– Muối crom (ii) có tính khử mạnh.

v. hợp chất crom (iii) – cr3 +

1. crom (iii) oxit – cr2o3

– cr2o3 có cấu trúc tinh thể, màu lục sẫm, có nhiệt độ nóng chảy cao (22630c)

Xem Thêm : Hướng Dẫn Chi Tiết Cách Cài Đặt Killmark Cf Cho Đột Kích L Trường Đž

cr2o3 là ​​một oxit lưỡng tính , hòa tan trong axit và kiềm đậm đặc.

– cr2o3 dùng để tạo màu xanh cho đồ sành, thủy tinh.

2. crom (iii) hydroxit – cr (oh) 3

– cr (oh) 3 là hydroxit lưỡng tính , một chất kết tủa nhầy màu xanh lục nhạt, hòa tan trong dung dịch axit và kiềm.

+ bị phân hủy bởi nhiệt để tạo ra oxit tương ứng:

2cr (ồ) 3cr2o3 + 3h2o

* ví dụ 1: viết các phương trình phản ứng của cr (oh) 3 lần lượt với na2o2, h2o2, cl2, br2, naocl, pbo2, kmno4 trong môi trường kiềm. (cr3 + oxy hóa thành +6).

cr (oh) 3 + 3na2o2 → 2na2cro4 + 2naoh + 2h2o

2cr (oh) 3 + 3h2o2 + 4naoh → 2na2cro4 + 8h2o

2cr (oh) 3 + 3cl2 + 10 nah → 2na2cro4 + 6nacl + 8 h2o

2cr (oh) 3 + 3br2 + 10naoh → 2na2cro4 + 6nabr + 8h2o

2cr (oh) 3 + 3naocl + 4naoh → 2na2cro4 + 3nacl + 5h2o

2cr (oh) 3 + 3pbo2 + 4naoh → 2na2cro4 + 3pbo + 5h2o

cr (oh) 3 + 3kmno4 + 5koh → k2cro4 + 3k2mno4 + 4h2o

<3

+ ban đầu xuất hiện kết tủa keo xanh nhạt, lượng kết tủa tăng dần đến cực đại là do phản ứng:

crcl3 + 3naoh → cr (oh) 3 ↓ + 3nacl

+ lượng kết tủa tan dần trong lượng dư:

cr (oh) 3 + naoh → nacro2 + 2h2o

+ thêm tinh thể na2o2 vào dung dịch thu được, ta thấy dung dịch xuất hiện màu vàng do tạo muối cromat:

2nacro2 + 3na2o2 + 4h2o → 2na2cro4 + 4naoh

3. muối crom (iii)

– muối crom (iii) tính chất khử và oxy hóa

cr (iii) muối: tím crcl3, hồng cr2 (so4) 3.

lưu ý: khi ở trong dung dịch, muối cr (iii) có màu đỏ tím ở nhiệt độ phòng và có màu xanh lục khi đun nóng.

Xem thêm: Hướng Dẫn Cách Chạy Rom Gốc Cho Điện Thoại Sony Xperia C C2305 Test Ok

– trong môi trường axit, muối crom (iii) oxi hóa được zn khử thành muối crom (ii)

– trong môi trường kiềm, muối crom (iii) là chất khử và bị oxi hóa bởi chất oxi hóa mạnh thành muối crom (vi).

phương trình ion:

– Phèn crom-kali k2so4.cr2 (so4) 3.24h2o có màu xanh lam, được dùng để thuộc da, làm chất nhuộm màu trong công nghiệp nhuộm.

là. hợp chất crom (vi) – cr6 +

1. crom (vi) oxit – cro3

cro3 là ​​một chất oxy hóa rất mạnh . một số chất vô cơ và hữu cơ như s, p, c, nh3, c2h5oh, … bốc cháy khi tiếp xúc với cro3, cro3 bị khử thành cr2o3.

cro3 là ​​một oxit axit , khi phản ứng với nước, nó tạo thành hỗn hợp của axit cromic h2cro4 axit dicromic h2cr2o7 . hai axit này không thể tách ra ở dạng tự do, chỉ tồn tại trong dung dịch. nếu chúng không giải quyết được, chúng sẽ phân thành cro3.

xem thêm: tìm việc lái xe khu công nghiệp đông văn hà nam, lái xe ô tô tại hà nam

2. muối cromat và dicromat

– ion cromat cro42- có màu vàng. ion cr2o7 2- dicromat có màu da cam.

– trong môi trường axit, cromat (màu vàng), được chuyển thành dicromat. (màu cam)

– trong dicromat kiềm. (cam), được chuyển đổi thành cromat (vàng)

* chung:

– Các muối cromat và đicromat là những chất oxi hóa mạnh, chúng bị khử thành muối cr (iii).

– (nh4) 2cr2o7 bị nhiệt phân theo phản ứng:

(nh4) 2cr2o7 cr2o3 + n2 ↑ + 4h2o

phèn crom: cr2 (so4) 3.k2so4.24h2o

cr2 (so4) 3 + 6koh → 2cr (oh) 3 + 3k2so4

2cr (oh) 3 + 3br2 + 10koh → 2k2cro4 + 6kbr + 8h2o.

2k2cro4 + h2so4 → k2cr2o7 + k2so4

k2cr2o7 + rắn h2so4 → cro3 + k2so4 + h2o

vii. chuẩn bị cho chrome

– cr2o3 được chiết xuất từ ​​quặng và sau đó chrome được điều chế bằng phương pháp alumin:

c2o3 + 2al → 2cr + al2o3

Xem Thêm : Sinh năm 2014 là mệnh gì, là năm con gì ? Tuổi nào hợp nhất ?

viii. ứng dụng chrome

– công dụng của chrome

+ trong luyện kim, để cải thiện khả năng chống ăn mòn và đánh bóng bề mặt: như một thành phần của hợp kim, ví dụ như thép không gỉ cho dao và kéo.

+ chrome, chẳng hạn như màu và sơn, làm chất xúc tác.

+ Chromite được dùng làm khuôn nung gạch ngói.

+ muối chrome được sử dụng trong quá trình thuộc da.

+ kali dicromat (k2cr2o7) là một thuốc thử hóa học.

ix. crom và các hợp chất của crom

bài 1 trang 155 sgk Hóa 12: viết các phương trình hóa học của các phản ứng trong một dãy biến hóa sau:

cr cr2o3 cr2 (so4) 3 cr (oh) 3 cr2o3

* lời giải bài 1, trang 155, khóa 12:

(1) 4cr + 3o2 → 2cr2o3

(2) cr2o3 + 3h2so4 → cr2 (so4) 3 + 3h2o

Xem thêm: Nhân phẩm là gì? Mối quan hệ giữa nhân phẩm và danh dự?

(3) cr2 (so4) 3 + 6naoh → 2cr (oh) 3 + 3na2so4

(4) 2cr (ồ) 3cr2o3 + 3h2o

áp phích 2 trang 155 sgk Lịch sử 12: cấu hình điện tử của ion cr3 + là gì?

a. 3d5b. 3d4

c. 3d3d 3d2

* lời giải bài 2 trang 155 sgk Lịch sử 12:

– cấu hình e của cr là: 3d54s1

⇒ cấu hình điện tử của cr3 + là: 3d3

bài 3 trang 155 sgk Hóa 12: các số oxi hóa đặc trưng của crom là gì?

a. +2, +4, +6.

b. +2, +3, +6.

c. +1, +2, +4, +6.

d. +3, +4, +6.

* giải bài 3 trang 155 SGK ngữ văn 12:

bài 4 trang 155 sgk Sử 12: viết công thức của một số muối trong đó crom là nguyên tố

a) hoạt động như một cation.

b) có trong thành phần của các anion.

* Lời giải bài 4 trang 155 SGK ngữ văn 12:

– muối trong đó crom đóng vai trò của cation:,,

– muối có crom trong thành phần anion: k2cr2o7, na2cro4

poster 5 trang 155 sgk Hóa 12: đun nóng 2 mol natri đicromat thu được 48 gam o2 và 1 mol crom (iii) oxit. Viết phương trình hóa học của phản ứng và xem natri đicromat đã bị nhiệt phân hoàn toàn chưa?

* giải bài 5 trang 155 SGK ngữ văn 12:

– theo kết quả đầu ra, ta có: no2 = 48/32 = 1,5 (mol).

số mol của na2cr2o7 là: nna2cr2o7 = 2 / 3.no2 = 1 (mol).

– phương trình hóa học của phản ứng:

* trường hợp 1: nhiệt độ vừa phải

4na2cr2o7 4na2cro4 + 2cr2o3 + 3o2 ↑

2 1 1,5 (mol)

– trong ptpu nna2cr2o7 = (1,5,4) / 3 = 2 (mol).

⇒ na2cr2o7 đã bị phân hủy hoàn toàn.

* trường hợp 2: nhiệt độ cao

2na2cr2o7 2na2o + 2cr2o3 + 3o2 ↑

1 1,5 (mol)

– trong ptpu: nna2cr2o7 = (1.5.2) / 3 = 1 (mol).

– theo bài ra: nna2cr2o7 = 2 (mol) ⇒ na2cr2o7 dư 1 mol nên chưa bị nhiệt phân hoàn toàn.

xem thêm: top 7 công ty xe buýt tại đà nẵng, quảng bình 2021, các công ty xe buýt hải hà (bến xe đông hồ _ đà nẵng)

Hi vọng bài tổng hợp tính chất hóa học của crom và hợp chất của crom trên đây sẽ giúp ích cho các bạn. Mọi thắc mắc đóng góp các bạn vui lòng để lại bình luận bên dưới bài viết để vantaiduongviet.vn ghi nhận và hỗ trợ các bạn, chúc các bạn học tốt.

Nguồn: https://truongxaydunghcm.edu.vn
Danh mục: Kiến thức

Related Articles

Back to top button