Công thức tính số nguyên tử (số phân tử) nhanh nhất và bài tập có lời giải

Công thức tính số nguyên tử

Công thức cho số nguyên tử (phân tử) là một công thức được sử dụng rộng rãi trong các quá trình hóa học. Qua bài viết hi vọng sẽ giúp các em ghi nhớ công thức tính số hiệu nguyên tử một cách hiệu quả, thông qua bài tập có lời giải giúp các em hiểu rõ hơn.

xem thêm:

  • công thức quan hệ giữa nồng độ mol và nồng độ phần trăm, các ví dụ
  • công thức của oxit lưu huỳnh cao nhất và bài tập có đáp án
  • công thức của axit sunfuric cao nhất kèm ví dụ minh họa
  • công thức hóa học của axit sunfuric với ví dụ minh họa

nguyên tử là gì? phân tử là gì? số mol là bao nhiêu?

trước tiên để hiểu công thức nguyên tử chúng ta cần hiểu các khái niệm cơ bản sau:

  • Nguyên tử là một hạt cực kỳ nhỏ, trung hòa về điện. Nó được tạo thành từ hạt nhân nguyên tử (proton và neutron) và vỏ hạt nhân nguyên tử (electron). số proton trong hạt nhân là đặc điểm xác định một nguyên tố hoặc số hiệu nguyên tử của nó.
  • phân tử là hạt đại diện cho chất có nhiều hơn hai nguyên tử, phân tử là sự liên kết của các nguyên tử với nhau và thể hiện đầy đủ tính chất hóa học của chất.
  • Mol là đơn vị đo lường quốc tế (si), mol là lượng chất có chứa 6.1023 nguyên tử hoặc phân tử (biểu thị bằng n).

các bạn lưu ý khi làm bài cần phân biệt rõ số mol nguyên tử hay phân tử.

ví dụ:

  • 1 mol na = & gt; là một mol nguyên tử natri
  • 1 mol na2 = & gt; là một mol phân tử natri

công thức tính số nguyên tử (phân tử)

công thức số nguyên tử, số nguyên tử (phân tử) = số mol x 6.1023

a = n.n

ở đâu:

  • a là số nguyên tử hoặc phân tử
  • n là số mol (mol)
  • n = 6.1023

bài tập có lời giải về cách tính số nguyên tử

bài tập 1:

tính số nguyên tử oxi, biết:

Xem thêm: Hướng dẫn pha sữa Meiji số 0, 9 đúng chuẩn – Hệ thống siêu thị hàng Nhật nội địa Sakuko Japanese Store

a) một nguyên tử oxy có số mol là 0,1 (mol).

b) một phân tử oxi có số mol là 0,5 (mol)

giải pháp:

Xem Thêm : Cách dùng các hàm tính số ngày trong Excel siêu nhanh cho kế toán

a) số nguyên tử oxi có trong 0,1 mol oxi là:

a = n.n = 0,1.6.1023 = 0,6.1023 (nguyên tử oxy)

b) đầu tiên chúng ta tính số mol nguyên tử oxi trong phân tử oxi:

no2 = 0,5 (mol) ⇒ no = 0,5,2 = 1 (mol)

thì số nguyên tử oxi có trong 0,5 mol phân tử oxi là:

a = n.n = 1,6.1023 = 6.1023 (phân tử oxy)

bài tập 2:

Xem thêm: Lý thuyết và các bài toán tính theo công thức hóa học – Hóa lớp 8

Bài tập 2: Tính số mol nguyên tử Fe và số mol phân tử H2O:

a) 0,6.1023 nguyên tử Fe;

b) 12.1023 phân tử h2o.

giải pháp:

a) Số mol nguyên tử có trong 2,8.1023 nguyên tử Fe là:

n = a / n = (0,6.1023) / (6.1023) = 0,1 mol.

Xem Thêm : Lý thuyết và bài tập về công thức độc lập thời gian vật lý 12

b) Số mol phân tử có trong 12.1023 phân tử h2o là:

n = a / n = (12.1023) / (6.1023) = 2 mol.

bài tập 3:

Xem thêm: Tại sao nhận định công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm là ngành trọng điểm ở nước ta?

6.1023 số nguyên tử natri tương ứng là:

a. 2 nốt ruồi

b.1,5mol

c. 0,5 mol

d. 1 nốt ruồi

giải pháp:

số mol nguyên tử natri tương ứng với 6.1023 nguyên tử natri là:

n = a / n = (6.1023) / (6.1023) = 1 mol.

kết luận

Khi đó, hãy nhớ công thức tính số hiệu nguyên tử là a = n.n, để bạn có thể dễ dàng áp dụng và tính toán các bài toán liên quan đến số hiệu nguyên tử, số mol. nếu có thắc mắc vui lòng comment bên dưới bài viết. chúc may mắn với việc học của bạn!

Nguồn: https://truongxaydunghcm.edu.vn
Danh mục: Công thức

Related Articles

Back to top button