Phương pháp tăng giảm khối lượng (Chi tiết – Dễ hiểu)

Công thức tăng giảm khối lượng

tăng giảm khối lượng là một trong những phương pháp giải rất nhanh dựa vào sự chênh lệch về khối lượng khi chuyển chất này thành chất khác có thể tính nhanh số mol của một chất trong phản ứng. bài viết giúp bạn hiểu các nguyên tắc và cách áp dụng bản sửa lỗi nhanh này.

phương pháp tăng / giảm âm lượng

tôi biết nhớ

1) nguyên tắc:

Nguyên tắc sửa nhanh: Dựa vào sự khác biệt về khối lượng khi chuyển chất này sang chất khác, bạn có thể tính nhanh số mol của một chất trong phản ứng.

2) Các phương pháp giải bài toán tăng giảm âm lượng:

* phương pháp đại số:

+) bộ ẩn cho số mol chất phản ứng

+) lập phương trình để biểu thị mức tăng (hoặc giảm)

+) giải quyết vấn đề ẩn và kết luận

* Phương pháp suy luận tăng, giảm: từ sự tăng (giảm) theo chủ đề và tăng (giảm) theo pthh ta có thể tìm được số mol của các chất

=. hệ số

lưu ý: nếu có trường hợp kim loại phản ứng với hỗn hợp muối (hoặc ngược lại) thì phản ứng có khoảng cách lớn hơn giữa hai kim loại sẽ xảy ra trước. khi một phản ứng kết thúc, các phản ứng khác sẽ xảy ra.

ví dụ: cho hỗn hợp Fe và cu vào dung dịch agno3 thì fe phản ứng trước, cu phản ứng sau (vì nếu có fe thì muối của cu không thể tồn tại)

* vẫn có thể áp dụng phương pháp tăng giảm khối lượng trong trường hợp bài tập có cả phản ứng tăng và phản ứng giảm.

ví dụ: đối với fe và zn tác động lên cu (no3) 2 thì khối lượng tăng:

dm = (không cần tính toán từng phản ứng riêng biệt)

3) các loại bài tập để áp dụng

* k kim loại + axit clohydric, h2so4 loãng

kl + axit ® muối + h2

= mkl (phản ứng) – (thoát)

ví dụ : hòa tan m gam hỗn hợp a gồm Fe và kim loại m (hóa trị II) trong dung dịch hcl dư thu được 1,008 lít khí (dktc) và dung dịch chứa 4,575 gam muối khan. tính giá trị của m?

Xem thêm: Phenol Là Gì? Tính Chất Hóa Học Và Ứng Dụng Của Phenol

giải pháp:

= = 0,045 mol

+ 2hcl cl2 + h2

= = 0,045 mol

Tăng nhỏ 1 mol 1 mol cl2 = (+ 35,5,2) – = 71 gam

Tăng giảm 0,045 mol 0,045 mol cl2 = 0,045,71 = 3,195 g

chúng tôi có: mmsalt = m + mtrong

= & gt; m = mmsalt – mrise = 4575 -3195 = 1380 g

* kim loại + muối

kl + muối mới + kl mới

+) giảm: = mmsal mới – mmsalt

+) gia số: = mmsalt – mm muối mới

ví dụ 1 : nhúng một thanh sắt 8 gam vào 500 ml dung dịch cuso4 2m. sau một thời gian lấy tấm sắt ra cân nặng 8,8 gam. Nếu thể tích dung dịch không đổi thì nồng độ mol của cuso4 trong dung dịch sau phản ứng là bao nhiêu?

Xem thêm: Phenol Là Gì? Tính Chất Hóa Học Và Ứng Dụng Của Phenol

giải pháp:

phương trình hóa học: fe + cuso4 feso4 + cu (1)

theo phương trình: 56g 1mol 64g tăng 8g

Xem thêm: Công thức tính biên độ góc con lắc đơn và bài tập có lời giải

tùy theo bài: x mol tăng 0,8g

-số mol của cuso4 ban đầu là: 0,5. 2 = 1 (mol)

-Qua bài ra ta thấy khối lượng của thanh sắt tăng: 8,8 – 8 = 0,8 (g).

thay vào phương trình (1), sau đó suy ra:

= x = = 0,1 mol

vậy = 1-0,1 = 0,9 mol

= = 1,8 mét

ví dụ 2: cho m (g) hỗn hợp zn và fe vào dung dịch cuso4 dư. sau khi kết thúc phản ứng, lọc dung dịch thu được m (g) bột rắn. Tính thành phần% khối lượng của zn trong hỗn hợp ban đầu?

Xem thêm: Phenol Là Gì? Tính Chất Hóa Học Và Ứng Dụng Của Phenol

giải pháp:

zn + cuso4 znso4 + cu

xx

= & gt; = (64-56) x = x (1)

Xem Thêm : 10 Công thức định giá cổ phiếu phổ biến nhất hiện nay

fe + cuso4 feso4 + cu

và và

= & gt; = (64-56) y = 8y (2)

trong tổng số (1) và (2) => x = 8y

= & gt;% zn = .100% = .100% = 90,28%

* một muối biến thành muối khác

khối lượng muối thu được có thể tăng hoặc giảm do sự thay thế của một anion gốc axit bằng một anion gốc axit khác, sự thay thế luôn tuân theo quy tắc hóa trị (nếu hóa trị của nguyên tố kim loại không thay đổi). )

* từ 1 mol caco3 1 mol cacl2 = 35,5,2- (12,16,3) = 11

(cứ 1 mol co32- hóa trị II phải được thay thế bằng 2 mol cl- 1)

* de 1 mol cabr2 2mol agbr = 2.108-40 = 176

(cứ 1 mol hóa trị ii ca2 + phải được thay bằng 2 mol ag + hóa trị i)

muối + muối

Ví dụ: cho dung dịch hỗn hợp gồm agno3 phản ứng với dung dịch hỗn hợp gồm 6,25 gam hỗn hợp hai muối kcl và kbr thu được 10,39 gam hỗn hợp gồm agcl và agbr. Xác định số mol của hỗn hợp đầu.

Xem thêm: Phenol Là Gì? Tính Chất Hóa Học Và Ứng Dụng Của Phenol

giải pháp:

gọi m (i) là công thức chung của cl và br, khi đó ta có phương trình:

agno3 + km kno3 + agm

theo phương trình: 1mol 39 + m (g) 108 + m (g) tăng 69g

tùy theo bài: x mol 6,25g 10,39g tăng 4,14g

từ phương trình (2), suy ra:

= x = = 0,06 mol

khi đó tổng số mol của hỗn hợp đầu là:

nkm = = 0,06 mol

muối cacbonat (muối sunfit) + hcl

<3 cô cạn dung dịch x thu được 3,39 gam muối khan. tính giá trị của v?

k2co3 + 2hcl 2kcl + co2 + h2o

mgco3 + 2hcl mgcl2 + co2 + h2o

1 mol 2 mol: Khối lượng chất rắn tăng ∆m = 35,5 × 2 – 60 = 11 gam

Xem thêm: Hiệu suất là gì? Công thức tính hiệu suất phản ứng – Thiết bị vệ sinh công nghiệp Palada

x mol 2x mol: ∆m chất rắn tăng = 3,39 – 3,06 = 0,33 gam

x = 0,03 mol

= 0,03 × 22,4 = 0,672 lít

* vấn đề xử lý nhiệt

oxit (x) + co (hoặc h2) rắn (y) + co2 (hoặc h2)

mreduce = mx – my = mo (trong oxit) = & gt; no = = nco = n (o = nh = n.

ví dụ 1: cho 4,48 l co (dktc) phản ứng với feo ở nhiệt độ cao một thời gian, sau phản ứng thu được chất rắn x có khối lượng nhỏ hơn 1,6 g so với khối lượng ban đầu. tính khối lượng fe thu được và% thể tích của co2 trong hỗn hợp khí sau phản ứng?

Xem thêm: Phenol Là Gì? Tính Chất Hóa Học Và Ứng Dụng Của Phenol

giải pháp:

xấu + co fe + co2

mreduce = mo (oxit cũ) = = 0,1 mol

= & gt; nfe == 0,1 mol

mfe = nfe. mfe = 0,1.56 = 5,6g

theo sự bảo toàn của các yếu tố mà chúng tôi có:

hỗn hợp khí sau p = nco ban đầu = 0,2 mol

= & gt;% thể tích khí co2 = .100% = 50%

ví dụ 2: thổi từ từ v (l) hỗn hợp khí gồm co và h2 qua hỗn hợp bột cuo, fe2o3, al2o3 trong ống sứ nung nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp Y chỉ gồm khí CO2 và hơi nước, khối lượng hỗn hợp X ban đầu nặng hơn 0,32 gam. tính giá trị của v?

Xem thêm: Phenol Là Gì? Tính Chất Hóa Học Và Ứng Dụng Của Phenol

giải pháp:

chúng ta có m = 0,32 = & gt; ngas = = = = 0,02 mol

= & gt; v = 22.4.0.02 = 0.448l

* vấn đề nhiệt phân

rắn ® rắn + rắn + z phân rã: = mz (thoát ra)

ví dụ 1: nhiệt phân a (g) zn (no3) 2 sau 1 thời gian dừng lại để nguội rồi đem cân thì khối lượng giảm 2700 g (hiệu suất phản ứng là 60%). tính giá trị của a?

Xem thêm: Phenol Là Gì? Tính Chất Hóa Học Và Ứng Dụng Của Phenol

giải pháp:

zn (no3) 2 zno + 2no2 + o2

Xem Thêm : Hóa Học Của Vitamin C | HHLCS

x 2 x 0,5 mol

Độ rắn giảm = + = 92x + 16x = 2,7

=> x = 0,025 mol

h = .100% = 60%

= & gt; a = 7875 gam

ví dụ 2: nung 100 gam hỗn hợp gồm na2co3 và nahco3 cho đến khi khối lượng của hỗn hợp không đổi, thu được 69 gam chất rắn. Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp?

Xem thêm: Phenol Là Gì? Tính Chất Hóa Học Và Ứng Dụng Của Phenol

giải pháp:

chỉ có muối nahco3 bị nhiệt phân:

2 mol nahco3 1 mol na2co3: ∆m giảm = 2 × 84 – 106 = 62g

2x mol nahco3 x mol na2co3: giảm trong ∆m = 100 – 69 = 31 gam

x = 0,5 mol

* oxit kim loại + axit

ví dụ : hòa tan hoàn toàn 2,81 gam hỗn hợp gồm fe2o3, mgo, zno trong 500 ml dung dịch h2so4 0,1 mol (vừa đủ). sau phản ứng cô cạn dung dịch thu được m gam hỗn hợp muối sunfat khan. giá trị của m là:

Xem thêm: Phenol Là Gì? Tính Chất Hóa Học Và Ứng Dụng Của Phenol

giải pháp:

1 mol 1 mol: độ phóng đại m = 96 – 16 = 80g

0,05 mol: tăng ∆m = 0,05.80 = 4 g

nếu không thì ∆m tăng = m-2,81

m – 2,81 = 4 m = 6,81 g

ii. ví dụ về các bài tập

iii. bài tập ứng dụng và câu trả lời

bài tập 1: cho một đinh sắt vào 100ml dung dịch cuso4 1m. Sau một thời gian lấy đinh sắt ra phơi khô, khối lượng đinh sắt tăng thêm 0,08g. Tính cm dung dịch sau phản ứng, coi như thể tích dung dịch không thay đổi đáng kể.

phản hồi:

poster 2: cho 16g fexoy tác dụng vừa đủ với 120 ml dung dịch hcl. sau phản ứng thu được 32,5 g muối khan. tính cm của dung dịch hcl.

câu trả lời: 5phút

Bài tập 3: Cho m1 (g) k2o tác dụng vừa đủ với m2 (g) dung dịch hcl 3,65% tạo thành dung dịch (a). để (a) bay hơi đến khô, thu được (m1 + 1,65) g muối khan. tính m1, m2?

đáp số: m1 = 2,82g; m2 = 60g

4: Có 1 lít dung dịch hỗn hợp gồm na2co3 0,1 mol / l và (nh4) 2co30,25 mol / l. thêm 43 gam hỗn hợp bacl2 và cacl2 vào dung dịch đó.

câu trả lời: baco3 49,62% caco3 50,38%.

C © u 5: Hoà tan hoàn toàn 23,8 gam hỗn hợp gồm một muối cacbonat của kim loại hoá trị (i) và một muối cacbonat của kim loại hoá trị (ii) bằng dung dịch có hcl, thu được 4,48 lít khí co2 (dktc). cô cạn dung dịch sau phản ứng thì khối lượng muối khan thu được là bao nhiêu?

đáp số: 26,0 gam.

Áp phích 6: cho dung dịch agno3 dư phản ứng hết với dung dịch hỗn hợp có hòa tan 6,25 gam hỗn hợp hai muối kcl và kbr thu được 10,39 gam hỗn hợp gồm agcl và agbr. Xác định số mol của hỗn hợp đầu.

câu trả lời: 0,06 mol

Bài 7: Nhúng một thanh graphit có phủ một lớp kim loại hóa trị (ii) vào dung dịch cuso4 dư. sau phản ứng khối lượng thanh graphit giảm 0,24 gam. cũng chính thanh graphit này, nếu nhúng vào dung dịch agno3 thì khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng thanh graphit tăng lên 0,52 gam. kim loại nào sau đây là kim loại hóa trị (ii)?

phản hồi: cd

Bài tập 8: Hòa tan hoàn toàn 104,25 gam hỗn hợp x gồm nacl và thịt nai vào nước thu được dung dịch a. Sục khí cl2 dư vào dung dịch a. kết thúc thí nghiệm, cô cạn dung dịch thu được 58,5 gam muối khan. khối lượng nacl có trong hỗn hợp x là

câu trả lời: 29,25 gam

Bài 9: Ngâm một vật bằng đồng khối lượng 15 gam trong 340 gam dung dịch agno3 6%. sau một thời gian lấy vật ra thấy khối lượng agno3 trong dung dịch giảm 25%. khối lượng của vật sau phản ứng là

câu trả lời: 17,28 gam

Bài 10: nung 100 gam hỗn hợp gồm na2co3 và nahco3 đến khi khối lượng của hỗn hợp không đổi được 69 gam chất rắn. Xác định phần trăm khối lượng của từng chất tương ứng trong hỗn hợp ban đầu.

câu trả lời: 16% và 84%.

Bài 11: Cho 4,48 lít co (dktc) phản ứng với feo ở nhiệt độ cao một thời gian, sau phản ứng thu được chất rắn x có khối lượng nhỏ hơn khối lượng ban đầu 1,6 gam. . tính khối lượng fe thu được và% thể tích của co2 trong hỗn hợp khí sau phản ứng?

câu trả lời: 5,6g 50%

Bài 12: Nung 47,40 gam thuốc tím theo thời gian, còn lại 44,04 gam chất rắn. Tính% theo khối lượng của thuốc tím đã bị nhiệt phân?

phản hồi: 70%

Bài 13: Hoà tan hoàn toàn 2,81 gam hỗn hợp gồm fe2o3, mgo, zno trong 500 ml dung dịch h2so4 0,1 mol vừa đủ. Sau phản ứng, khối lượng của hỗn hợp các muối sunfat khan thu được khi cô cạn dung dịch là bao nhiêu?

câu trả lời: 6,81g

áp phích 14: cho hỗn hợp x tạo bởi nacl và nabr tác dụng với dung dịch agno3 dư thì khối lượng kết tủa thu được sau phản ứng bằng khối lượng agno3 đã tham gia phản ứng. tính thành phần% khối lượng của nacl tại x?

phản hồi: 27,88%

tất cả nội dung của bài viết. xem thêm và tải xuống tệp chi tiết bên dưới:

tải xuống

Trắc nghiệm Luyện tập Hóa học lớp 9: Xem ngay

Nguồn: https://truongxaydunghcm.edu.vn
Danh mục: Công thức

Related Articles

Back to top button