Cách phối trộn phân đơn theo công thức

Công thức phối trộn npk

Video Công thức phối trộn npk

Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn cách tính toán lượng và cách trộn một loại phân bón dựa trên nhu cầu của cây.

Cách phối trộn phân đơn theo công thức

Hiệu quả kinh tế, kỹ thuật của việc sử dụng phân đơn phối trộn

Một trong những ưu điểm nổi bật của việc trộn các loại phân riêng lẻ là người nông dân có thể chủ động điều chỉnh hàm lượng dinh dưỡng dựa trên điều kiện thực tế của đất và cây trồng. Ngoài các công thức NPK truyền thống như 20-20-15; 16-16-8; 15-15-15; 16-8-16…, bạn có thể kết hợp tùy thích như 16-8-20, 15-10-20 …..

Bằng cách sử dụng các loại phân bón tự động đơn giản, nông dân sẽ tiết kiệm được nhiều tiền hơn so với việc sử dụng phân bón hỗn hợp trộn sẵn. Nhiều nghiên cứu cho thấy, giá thành so với sử dụng phân NPK có hàm lượng dinh dưỡng tương đương được trộn sẵn sẽ rẻ hơn 20-25%. Đây không phải là một con số nhỏ so với chi phí phân bón được sử dụng trong suốt mùa vụ.

Tuy nhiên, để trộn một loại phân đơn và đảm bảo đủ chất dinh dưỡng cho cây trồng, bà con phải nắm vững công thức tính lượng phân bón đơn cần sử dụng. Trong số này, chuyên mục Nhà nông thông thái sẽ hướng dẫn bạn cách trộn phân đơn thành công thức NPK mà bạn mong muốn.

cách tính hàm lượng phân bón đơn để trộn trong công thức npk mong muốn.

bạn cần trộn các loại phân bón riêng lẻ để có đủ chất dinh dưỡng như 100 kg phân chuồng

npk = n (nitơ) – p (p2o5) – k (k2o).

ví dụ: npk 20-20-15 nghĩa là n = 20, p = 20, k = 15.

công thức tính lượng phân bón đơn cần sử dụng (dinh dưỡng (urê), phốt pho và kali).

lượng nitơ (urê) = n x 100/46 (46 là% hàm lượng nitơ trong 100 kg nitơ (urê))

lượng phốt pho = (p x 100) / 20 (20 là% hàm lượng của p2o5 trong 100 kg phốt phát).

lượng kali = k x 100/60 (61) (60 hoặc 61 là% hàm lượng k2o trong 100 kg kali clorua: bồ tạt, canada, k2o = 60% / kali

là thực, k2o = 61% – 63%).

công thức tính lượng phân bón đơn cần sử dụng (dinh dưỡng (urê), dbh, kali)

lượng nitơ (urê) = n x 100/46 – (số lần bón x 16 (18) / 46 (46 là% hàm lượng nitơ trong 100 kg urê), 16 hoặc 18 là% của hàm lượng nitơ) nitơ có trong 100 kg phân chuồng).

lượng dbh = p x 100/44 (46) (44 hoặc 46 là% hàm lượng p2o5 trong 100 kg phân)

lượng kali = k x 100/60 (61) (60 hoặc 61 là% hàm lượng k2o trong 100 kg kali clorua: bồ tạt, canada, k2o = 60% / kali

là thực, k2o = 61% – 63%)

công thức tính lượng phân đơn theo một số loại phân thông dụng trên thị trường

công thức npk phổ biến

số lượng đơn vị

Xem thêm: Axeton Là Gì? Ứng Dụng & Lưu Ý Sử Dụng Và Bảo Quản

cho dbh (46 – 18)

Xem Thêm : Tính chất hóa học của nước, thành tố quan trọng nhất với sự sống – Thế Giới Điện Giải

(kg)

cho dbh (44 – 16)

Xem Thêm : Tính chất hóa học của nước, thành tố quan trọng nhất với sự sống – Thế Giới Điện Giải

(kg)

kali

Xem Thêm : Tính chất hóa học của nước, thành tố quan trọng nhất với sự sống – Thế Giới Điện Giải

(kg)

protein

(urê)

dap

protein

(urê)

dap

kali (60)

kali (61)

kali (37)

npk 20 – 20 – 15

26,47

43,48

28,93

45,45

25,00

Xem thêm: Công thức cường độ âm và bài tập minh họa

Xem Thêm : Quy tắc & cách phát âm đuôi -ed chuẩn, đơn giản, dễ nhớ | ELSA Speak

24,59

40,54

npk 16 – 16 – 8

21,17

34,78

23,14

36,36

13,33

13,11

21,62

npk 17 – 17 – 17

22,50

36,96

Xem thêm: Công thức cường độ âm và bài tập minh họa

Xem Thêm : Quy tắc & cách phát âm đuôi -ed chuẩn, đơn giản, dễ nhớ | ELSA Speak

24,59

38,64

28,33

27,87

45,95

npk 19 – 9 – 19

33,65

19,57

Xem thêm: Lý thuyết về suất điện động cảm ứng, định luật Faraday, định luật Len-xơ

35,74

20,45

31,67

31,15

51,35

npk 25 – 25 – 5

33,08

54,35

36,16

56,82

8,33

8,20

13,51

npk 15 – 15 – 15

19,85

32,61

21,69

34,09

25,00

Xem thêm: Công thức cường độ âm và bài tập minh họa

Xem Thêm : Quy tắc & cách phát âm đuôi -ed chuẩn, đơn giản, dễ nhớ | ELSA Speak

24,59

40,54

* công thức trên do công ty vinacam cung cấp

Nguồn: https://truongxaydunghcm.edu.vn
Danh mục: Công thức

Related Articles

Back to top button