Toàn bộ công thức lượng giác

Công thức chia đôi

Video Công thức chia đôi

Tóm tắt đầy đủ, chi tiết và dễ hiểu các công thức lượng giác dành cho học sinh lớp 10, 11, luyện thi đại học (THPT quốc gia), bao gồm các công thức cơ bản và các khái niệm trọng tâm. công thức biến đổi nâng cao. Ngoài ra còn có các dạng bài tập giải phương trình lượng giác thường gặp trong đề thi thử môn Toán THPT

phương trình lượng giác

a. công thức cơ bản (6 công thức)

(1) sin ^ {2} x + cos ^ {2} x = 1 ) (2) tanx = frac {sinx} {cosx} )

(3) cotx = frac {cosx} {sinx} ) (4) tanx.cotx = 1 )

(5) 1 + tan ^ {2} x = frac {1} {cos ^ {2} x} ) (6) 1 + cot ^ {2} x = frac {1} { sin ^ {2} x} )

hãy nhớ: sự tồn tại của:

(a) tanx ) là (x neq frac { pi} {2} + k pi (k epsilon z) )

(b) cot x ) is (x neq k pi (k epsilon z) )

(c) sinx ) là (- 1 leq sinx leq 1 )

(d) cosx ) là (- 1 leq sinx leq 1 )

b. công thức cộng (8 công thức)

7) sin (a + b) = sina.cosb + thing.sinb

8) sin (a-b) = sina.cosb – thing.sinb

Xem thêm: [File] 69 Tổng Hợp Các Công Thức Hóa Học Lớp 11 [ Đầy Đủ]

9) cos (a + b) = thing.cosb – sina.sinb

10) cos (a-b) = thing.cosb + sina.sinb

11) tan (a + b) = ( frac {tana + tanb} {1-tana.tanb} )

12) tan (a + b) = ( frac {tana-tanb} {1 + tana.tanb} )

Xem Thêm : Những điều cần biết về công thức Activ-Go| MILO Việt Nam

hàm lượng giác

bị bắt quả tang

sin nằm trong cos (tan @ = sin @: cos @) cotang bị cos ghi đè một cách ngu ngốc. (cot @ = cos @: sin @) phiên bản 2: anh ấy bắt được tangsin trong coscótang đang tranh cãi vì anh ấy đang ở trong tội lỗi!

giá trị lượng giác của các cung đặc biệt

cosin đối nhau, sin bổ sung, đường chéo phụ, khác với pi tan

côsin của hai góc đối diện bằng nhau; sin của hai góc phụ nhau thì bằng nhau; nếu đường chéo là hai góc phụ nhau thì sin của góc này = cosin của góc kia, tan của góc này = cot của góc kia; do đó hai góc cộng và trừ pi bằng nhau.

Xem thêm: Công Thức Tính Tốc Độ Quay Của Roto, Công Thức Tính Tốc Độ Từ Trường Quay: A

công thức bổ sung

cos cộng cos bằng hai cosin trừ đi cos bằng hai sin âm cộng với sin bằng hai sin âm trừ sin bằng hai cosin.

côsin nhỏ rồi sin

cos rồi cos cos mà không có “care” (dấu trừ). nếu tổng tiếp tuyến thì tổng tiếp tuyến chia cho một trừ đi tích tiếp tuyến, dễ hiểu.

công thức ba

tăng gấp ba lần bất kỳ góc nào,

sin là ba bốn, cos là bốn ba, một dấu trừ là giữa hai chúng ta, khối lập phương là bốn, được rồi.

6. công thức kép: + sin kép = 2 sin cos + cos kép = bình phương cos trừ bình phương sin = trừ 1 cộng hai bình phương cos = cộng 1 trừ hai bình phương sin + tăng kép tiếp tuyến ta lấy tang kép (2 tang) chia 1 và trừ tiếp tuyến, sau đó thoát ra ngay lập tức.

cách nhớ công thức: tan (a + b) = (tan + tanb) /1-tana.tanb là tan tổng chiều cao và chiều rộng của hai tầng ở tầng trên cùng là tan cộng do đó, dưới cơ số 1 mạnh dạn dám trừ một tích anh hùng để cộng với không trừ công thức phương sai thành tích ctotal sine tổng tổng sine tổng bogeyman tổng chênh lệch hai chữ số kép tan cộng với tan kép (hoặc: vì vậy cộng thêm hai như vậy) bớt đi một để mẫu người đau khổ và nỗi buồn nói rằng đừng lo lắng, hãy thay đổi ít hơn để lấy nhiều hơn và ghi nó vào trái tim bạn

Xem Thêm : Phương pháp nhập trước xuất trước (FIFO)

một phiên bản khác của tan me cộng với tan ta, bằng sin hai bên trên cos ta cos me… là

tanx + tany: tình yêu của chúng tôi thêm vào tình yêu của chúng tôi, sinh ra hai đứa con của riêng chúng tôi

tanx – tan y: tình yêu của chúng ta bằng tình yêu mà chúng ta sinh ra, con của chúng ta là con của chúng ta

phép chia đôi (tại t = tg (a / 2))

Xem thêm: Cách làm gà nướng mật ong vàng óng, thơm phức, đậm đà

sin, cosine giống nhau, giống như một bình phương dương (1 + t ^ 2) sin, do đó tử số có hai (2t), vì tử số có 1 trừ đi bình phương (1-t ^ 2) .

hệ phương trình trong tam giác vuông

tại sao đi học (sin = đối diện / cạnh huyền) khóc hoài (cos = kề / cạnh huyền) thôi không khóc nữa (tan = đối diện / liền kề) ở đây là đồ ngọt (cotan = liền kề / đối diện)

sin: đi học (đối diện – cạnh huyền)

cos: liên kết (đối diện – cạnh huyền) tiếp tuyến: liên kết (đối diện – kề) cotang: liên hợp (đối diện – đối diện)

tìm sin và chia cạnh huyền

Côsin lấy cạnh kề, cạnh huyền được chia và tiếp tuyến được tính sau đó. đối với đỉnh và đáy liền kề chia, cotang cũng dễ ăn tiền cạnh trên, để chia dưới lập tức bị bung ra

sin bổ sung, cosin ngược chiều, lớn hơn ít pi tang, chéo con

phần bù của + sin: sin (180-a) = sin + cos cho: cos (-a) = điều + nhỏ hơn pi tang: tg (a + 180) = tgacotg (a + 180) = cotga + chéo là hai góc bù nhau, do đó sin của góc này = cosin của góc đó, tg của góc này = cotg của góc đó.

Công thức tổng quát nhất cho nhiều hơn số pi như sau: nhỏ hơn hai lần số pi sin, costang, cotang nhỏ hơn nhiều hơn số pi.sin (a + k.2.180) = sin; cos (a + k.2.180) = cosatg (a + k180) = tga; cotg (a + k180) = cotga * sin trung bình + cosin trung bình = 1 * sin trung bình = tg trung bình trên tg trung bình được tính bằng 1. * cos bình phương = 1 trên 1 cộng với tg bình phương. * một trên cos bình phương = 1 cộng với tg bình phương. * một trên sin bình phương = 1 cộng với cotg bình phương. (lưu ý sin *; cos @; tg @; cotg * với các dấu * và @ có liên quan trong ct trên Diện tích

chúng ta muốn tính diện tích của một hình thang có đáy lớn, đáy nhỏ, chúng ta cộng và sau đó nhân với chiều cao chia kết quả.

muốn tìm diện tích của một hình vuông,

cạnh nhân với cạnh bình thường chúng ta không sai về chu vi, chúng ta đã học, cạnh nhân với bốn chưa bao giờ sai. nếu bạn muốn tìm diện tích của một hình tròn, bán kính pi nhân với bình phương, nó sẽ chuyển đổi. nguyên tắc để gà con 2 tam giác bằng nhau, gân cổ, cu gáy (cạnh góc, cạnh góc, cạnh cạnh)

tất cả nội dung của bài viết. xem thêm và tải xuống tệp chi tiết bên dưới:

tải xuống

Nguồn: https://truongxaydunghcm.edu.vn
Danh mục: Công thức

Related Articles

Back to top button