Muối là gì? Khái niệm, công thức, tính chất và bài tập thực hành

Có mấy loại muối

muối là một bài học quan trọng trong chương trình trung học. Bài khỉ sau đây sẽ tổng hợp tất cả các kiến ​​thức liên quan đến chủ đề “ muối là gì ” để các em dễ dàng tham khảo và ôn tập.

Định nghĩa của salt là gì?

Khi biết muối là gì, học sinh sẽ dễ dàng giải các dạng bài tập liên quan đến nhận biết chất, chuỗi phản ứng hóa học hay các dạng bài tập về dung dịch chất điện li.

Nhắc đến khái niệm muối, nhiều người sẽ nghĩ ngay đến loại muối mà chúng ta vẫn dùng làm gia vị trong bữa ăn hàng ngày (muối nacl) nhưng thực tế, muối trong hóa học có nhiều biến thể khác nhau.

Muối ăn (Nacl). (Ảnh: Sưu tầm Internet)

Vậy muối chính xác là gì? Định nghĩa về muối trong sách giáo khoa hóa học 8 trang 128 nêu: “phân tử muối bao gồm một hoặc nhiều nguyên tử kim loại liên kết với một hoặc nhiều gốc axit”.

SGK Hóa học lớp 11 trang 9 định nghĩa chi tiết: “Muối là hợp chất khi tan trong nước sẽ phân ly thành cation kim loại (hoặc cation nh4 +) và anion gốc axit”.

ví dụ:

(nh4) 2so4 → 2nh4 + + so42-

nahco3 → na + + hco3-

  • Công thức hóa học của muối bao gồm hai phần: một kim loại và một gốc axit.

    một số muối phổ biến là: nacl, nano3, cuso4, nahco3…

    làm thế nào để đọc tên của muối?

    sau khi biết định nghĩa của muối là gì? Có thể nhiều bạn đang thắc mắc cách gọi tên từng loại muối. trên thực tế, việc gọi tên các muối khá đơn giản với tên của kim loại (với hóa trị nếu kim loại có nhiều hóa trị) và tên của gốc axit.

    Học cách đọc tên muối. (Ảnh: Shutterstock.com)

    ví dụ về cách đọc tên muối:

    • fe (no3) 3: sắt (iii) nitrat.

      na2so4: natri sunfat.

      khco3: kali hydro cacbonat.

      na2so3: natri sulfit.

      zncl2: kẽm clorua.

      phân loại muối

      Đề cương hóa học lớp 8 và 11 có hướng dẫn phân loại các muối.

      Muối Natri Cacbonat. (Ảnh: Sưu tầm Internet)

      Theo thành phần của chúng, muối được chia thành 2 loại: muối trung tính và muối axit.

      • muối trung hoà: là muối mà trong gốc axit không có nguyên tử hiđro mà có thể được thay thế bằng nguyên tử kim loại. định nghĩa nâng cao về muối trung hòa là muối trong đó anion axit thiếu hydro và có khả năng phân ly thành ion h + (hydro axit). một số muối trung hòa phổ biến là: na2co3, na2so4.
      • muối axit: muối axit là muối trong đó gốc axit chưa được thay thế bằng nguyên tử hiđro. hóa trị của gốc axit bằng số nguyên tử hiđro đã bị thay thế bởi nguyên tử kim loại. theo cách nâng cao hơn, nếu anion gốc axit của muối ăn vẫn là hiđro, nó có thể phân ly thành ion h + thì muối đó được gọi là muối axit. một số ví dụ về muối này là: nah2po4, nahco3, nahso4.

      những tính chất vật lý của muối là gì?

      Xem thêm: Phân tích Ai đã đặt tên cho dòng sông – Hoàng Phủ Ngọc Tường

      Để biết muối là gì, chúng ta không thể bỏ qua các tính chất vật lý của nó như màu sắc, mùi vị, độ tan, nhiệt độ nóng chảy hay độ dẫn điện của muối. cụ thể:

      Các muối rắn có xu hướng trong suốt. (Ảnh: Sưu tầm Internet)

      về màu của muối

      các muối rắn có xu hướng trong suốt như muối ăn nacl (natri clorua). muối tồn tại ở nhiều màu sắc khác nhau, có nguồn gốc từ cation hoặc anion.

      ví dụ, muối natri cromat (na2cro4) có màu vàng do ion cromat; đồng (ii) muối sunfat (cuso4) có màu xanh lam; kali dicromat (k2cr2o7) có màu da cam do ion dicromat…

      vị muối

      Các muối khác nhau có thể tạo ra các hương vị cơ bản khác nhau. ví dụ: muối ăn (nacl) có vị mặn, kali bitartrat (kc4h5o6) có vị chua, magie sulfat (mgso4) có vị đắng…

      tính chất của mùi muối

      Muối của axit mạnh và bazơ mạnh (“muối mạnh”) không bay hơi và thường không có mùi. ngược lại, “muối yếu” có thể có mùi giống như axit liên hợp (ví dụ, giấm) hoặc bazơ liên hợp của các ion thành phần (theo wikipedia.org).

      khả năng hòa tan của muối

      Các muối phân ly trong các dung dịch có thành phần anion và cation. độ hòa tan của nó được xác định bởi năng lượng mạng tinh thể và sự gắn kết giữa các ion này trong chất rắn. Ngoài ra, độ hòa tan còn phụ thuộc vào mức độ tương tác của từng ion với dung môi.

      ví dụ: muối kali hoặc natri thường hòa tan trong nước.

      điểm nóng chảy của muối

      Xem Thêm : 13 danh lam thắng cảnh nổi tiếng ở Hà Nội – Vntrip.vn

      Muối có nhiệt độ nóng chảy cao. Ví dụ, để muối tan chảy ở 801 độ C. một số muối có năng lượng mạng tinh thể thấp ở thể lỏng ở (hoặc gần) nhiệt độ phòng.

      tính dẫn điện của muối

      muối là chất cách điện. ngược lại, muối nóng chảy hoặc một dung dịch muối có thể dẫn điện. chính vì lý do này mà muối nóng chảy và dung dịch chứa muối hòa tan được gọi là chất điện ly.

      tính chất hóa học của muối là gì?

      Ngoài các tính chất vật lý, không thể hiểu được muối là gì nếu không đề cập đến các tính chất hóa học của nó.

      Tìm hiểu tính chất hóa học của muối. (Ảnh: Shutterstock.com)

      muối kim loại

      các dung dịch muối có thể phản ứng với kim loại để tạo thành muối mới và kim loại mới.

      Các ví dụ chứng minh điều đó: Nhúng một đoạn dây đồng vào dung dịch bạc nitrat sẽ tạo ra màu xám kim loại bám bên ngoài sợi dây đồng. dung dịch ban đầu chuyển từ không màu sang màu xanh lam. Quan sát hiện tượng ta có thể rút ra kết luận, đồng đã đuổi bạc ra khỏi dung dịch bạc nitrat và một phần đồng tan ra tạo dung dịch đồng nitrat.

      chúng ta có phương trình phản ứng:

      cu (r) + 2agno3 (dd) → cu (no3) 2 (dd) + 2ag (r)

      ngoài cu, các kim loại như sắt (fe), kẽm (zn) cũng phản ứng với cuso4, agno3…

      hiệu ứng axit

      muối có thể phản ứng với axit, tạo ra muối mới và axit mới.

      thí nghiệm: nhỏ vài giọt dung dịch axit sunfuric vào ống nghiệm chứa khoảng 1 ml dung dịch muối bacl2 (bari clorua) hoặc ba (no3) 2 (bari nitrat) sẽ thấy xuất hiện kết tủa trắng. sau phản ứng xuất hiện một muối mới, bazo4 và một axit mới, hcl.

      bacl2 (r) + h2so4 (dd) → baso4 (r) + 2hcl (dd)

      hiệu ứng muối

      2 muối có thể phản ứng để tạo thành 2 muối mới.

      thí nghiệm chứng minh điều đó: nhỏ vài giọt dung dịch bạc nitrat (agno3) vào ống nghiệm có 1 ml dung dịch natri clorua (nacl). Nhìn xuống ống nghiệm ta thấy có kết tủa trắng lắng xuống đáy ống nghiệm.

      agno3 (dd) + nacl (dd) → agcl (r) + nano3 (dd)

      hiệu ứng cơ bản

      các dung dịch muối có thể phản ứng với các dung dịch bazơ để tạo thành muối mới và bazơ mới.

      Xem thêm: Hướng Dẫn Up Rom Sky A900 – Hướng Dẫn Cách Up Rom Cho Sky A900 4

      thí nghiệm chứng minh điều đó: nhỏ vài giọt dung dịch muối cuso4 vào ống nghiệm chứa 1 ml dung dịch nah. nếu quan sát sẽ thấy chất màu xanh lơ lửng trong ống nghiệm. do đó, muối cuso4 phản ứng với dung dịch naoh tạo ra đồng (ii) oxit cu (ồ) 2 có màu xanh lam không tan.

      phương trình phản ứng:

      cuso4 (dd) + 2naoh (dd) → cu (oh) 2 (dd) + na2so4 (r)

      phản ứng phân hủy muối

      nhiều muối bị phân hủy ở nhiệt độ cao như kclo3, caco3, kmno4…

      2kclo3 (r) → t ° 2kcl (r) + 3o2 (k)

      caco3 (r) → t ° cao (r) + co2 (k)

      nhận xét về phản ứng hóa học của muối

      phản ứng trong dung dịch muối với axit, với bazơ, với muối xảy ra với sự trao đổi các thành phần với nhau để tạo thành hợp chất mới.

      bacl2 (dd) + na2so4 (dd) → baso4 (r) + 2nacl (dd)

      xem thêm:

      • nacl muối là gì? tóm tắt thông tin chi tiết hơn
      • muối kali nitrat: định nghĩa, tính chất, điều chế và ứng dụng
      • bazơ? kiến thức cơ bản chung

      làm thế nào để chuẩn bị muối?

      Có nhiều cách điều chế muối như cho kim loại tác dụng với phi kim loại, kim loại với axit, kim loại với bazơ …

      bài tập về muối, SGK tính chất hóa học của muối với dung dịch

      Để hiểu được muối là gì, ngoài việc nắm chắc kiến ​​thức lý thuyết, còn phải làm các bài tập trong sách giáo khoa để củng cố và ôn tập kiến ​​thức vững chắc.

      Giải bài tập muối là gì? (Ảnh: Shutterstock.com)

      bài tập 1 (SGK hóa học 9, trang 33)

      hãy cho một dung dịch muối khi phản ứng với dung dịch một chất khác, cho:

      a) xăng.

      b) kết tủa.

      Xem Thêm : Hồ sơ nhập học vào lớp 6 gồm những gì?

      viết phương trình hóa học.

      câu trả lời được đề xuất:

      <3

      caco3 + h2so4 → case4 + co2 ↑ + h2o

      na2co3 + 2hcl → 2nacl + co2 ↑ + h2o

      na2so3 + h2so4 → na2so4 + so2 ↑ + h2o

      b) để tạo kết tủa, ví dụ, dung dịch muối (bacl2, ba (ch3coo) 2, ba (no3) 2 …) phản ứng với dung dịch h2so4 tạo ra kết tủa bazo4.

      bacl2 + h2so4 → baso4 ↓ + 2hcl

      ba (ch3coo) 2 + h2so4 → baso4 + 2ch3cooh

      Xem thêm: Tên Chi có ý nghĩa gì? Gợi ý đặt tên cho con gái tên Chi hay nhất

      o Dung dịch muối bari phản ứng với dung dịch muối cacbonat (na2co3, k2co3) tạo ra baco3 kết tủa.

      ba (no3) 2 + na2co3 → baco3 ↓ + 2nano3

      muối bài tập 2 (SGK hóa học 9 trang 33) là gì

      Có 3 lọ không nhãn, mỗi lọ đựng các dung dịch muối sau: cuso4, agno3, nacl. sử dụng các dung dịch trong phòng thí nghiệm để nhận biết lượng chứa trong mỗi lọ. viết phương trình hóa học.

      câu trả lời được đề xuất

      Đầu tiên, chúng tôi trích xuất mẫu và đánh số thứ tự. Sử dụng dung dịch nacl có sẵn trong phòng thí nghiệm cho mỗi mẫu trên. nếu xuất hiện kết tủa trắng thì đó là sản phẩm của agno3 và không tồn tại hiện tượng cuso4 và nacl.

      nacl + agno3 → agcl ↓ + nano3

      Tiếp tục với dung dịch có sẵn trong phòng thí nghiệm, thêm 2 mẫu còn lại: mẫu có kết tủa là sản phẩm của cuso4, mẫu còn lại là nacl.

      cuso4 + 2naoh → cu (oh) 2 ↓ + na2so4.

      bài tập 3 (SGK hóa học 9, trang 33)

      Có các dung dịch muối sau: mg (no3) 2, cucl2. vui lòng cho biết muối có thể hoạt động với:

      a) giải pháp.

      b) giải pháp hcl.

      c) dung dịch agno3.

      Nếu có phản ứng, hãy viết các phương trình hóa học.

      câu trả lời được đề xuất

      a) phản ứng với một dung dịch tạo ra m gam muối (no3) 2 và muối cucl2 vì nó tạo ra m gam kết tủa, cu (oh) 2 kết tủa.

      viết phương trình hóa học:

      mg (no3) 2 + 2naoh → mg (oh) 2 ↓ + 2nano3

      cucl2 + 2naoh → cu (oh) 2 + 2nacl

      b) không có muối nào phản ứng với dung dịch hcl.

      c) phản ứng với dung dịch agno3, là dung dịch muối cucl2, tạo ra kết tủa trắng agcl.

      viết phương trình hóa học:

      cucl2 + 2agno3 → 2agcl ↓ + cu (no3) 2

      Trên đây là thông tin chi tiết chung về muối là gì. Đừng quên ghé thăm website thường xuyên để biết thêm nhiều thông tin cơ bản thú vị về các chủ đề!

Nguồn: https://truongxaydunghcm.edu.vn
Danh mục: Kiến thức

Related Articles

Back to top button