Cách viết Maps – IELTS Writing Task 1 chi tiết nhất

Cách viết writing task 1 map

Video Cách viết writing task 1 map

trong đề thi ielts writing task 1, ngoài các dạng bài thường gặp thì bản đồ graph, process, pie … cũng xuất hiện với tần suất không nhiều. tuy nhiên, nhiều nhạc sĩ ielt không biết cách viết để đạt được dải cao với thể loại bài hát “khó nhằn” này.

Đừng lo lắng, talkfirst sẽ thảo luận chi tiết về cách viết bản đồ trong ielts writing task 1 qua bài viết dưới đây để giúp bạn có cái nhìn tổng quan về dạng bản đồ và áp dụng nó. Bạn có thể sử dụng các cấu trúc câu cũng như ngôn ngữ mô tả được trình bày trong bài viết này.

Writing IELTS dạng Map chủ đề Laguna Beach

1. Maps – IELTS Writing Task 1 là gì?

maps – ielts writing task 1 là một dạng bài kiểm tra yêu cầu thí sinh mô tả những thay đổi và phát triển trong một khoảng thời gian nhất định ở một khu vực hoặc địa điểm, chẳng hạn như thành phố hoặc thị trấn. trường học hoặc sân bay.

Tương tự như các loại câu hỏi khác trong Bài tập 1, thí sinh được yêu cầu dành khoảng 20 phút để viết một bài luận đáp ứng 4 tiêu chí cho điểm, bao gồm: thành tích nhiệm vụ trả lời hoàn chỉnh và đi thẳng vào vấn đề của câu hỏi ), mạch lạc & amp; sự gắn kết (tính liên tục của ngôn ngữ và ngữ nghĩa), nguồn từ vựng (từ vựng), phạm vi ngữ pháp & amp; độ chính xác (sự đa dạng về ngữ pháp và độ chính xác).

2. các loại bản đồ trong ielts writing task 1

chủ đề bản đồ trong ielts writing task 1 nói chung sẽ có 2 loại chính: 1 bản đồ nhiều bản đồ

2.1. định dạng bản đồ 1 bản đồ

a. bản đồ không có thời gian

loại bản đồ này thường sẽ chỉ so sánh và làm rõ sự khác biệt giữa 2 địa điểm trên bản đồ. đây là dạng hiếm nhưng vẫn có khả năng xuất hiện trong đề thi. hãy xem ví dụ dưới đây để tham khảo!

ví dụ: bản đồ sau đây là thành phố gallsdon. một (các) siêu thị mới được lên kế hoạch cho thị trấn. bản đồ hiển thị hai vị trí có thể có cho siêu thị.

b. có thời gian

Loại này hiếm khi gặp trong đề thi, tuy nhiên bạn cũng đừng chủ quan mà bỏ qua. Xin lưu ý rằng các chủ đề “độc và lạ” đôi khi dường như khiến hàng nghìn thí sinh bối rối, đặc biệt là trong các bài thi ielts trên máy tính .

Mặc dù chỉ có một bản đồ, những thay đổi theo thời gian và khu vực vẫn được thể hiện bằng màu sắc hoặc ký hiệu và người viết phải chỉ ra những thay đổi này.

ví dụ: chorleywood là một thị trấn gần thủ đô London có dân số tăng đều đặn kể từ giữa thế kỷ 19. Bản đồ sau đây cho thấy sự phát triển của thị trấn.

2.2. loại nhiều bản đồ

đây là loại bản đồ phổ biến nhất, thường sẽ có 2-3 bản đồ của cùng một khu vực nhưng ở các thời điểm khác nhau. người viết phải có khả năng chỉ ra những thay đổi và phát triển này, đồng thời, dựa trên khoảng thời gian nhất định, phải sử dụng đúng thì của động từ tiếng Anh .

a. 2-3 bản đồ trong quá khứ

Khi dòng thời gian ở trong quá khứ, người viết nên sử dụng quá khứ hoàn thành và quá khứ đơn để mô tả bản đồ.

Ví dụ 1: Hai bản đồ sau đây cho thấy đường vào bệnh viện thành phố vào năm 2007 và 2010.

ví dụ 2: các bản đồ bên dưới cho thấy trung tâm của một thị trấn nhỏ có tên là đảo nhỏ như bây giờ và các kế hoạch phát triển của nó.

b. 1 bản đồ trong quá khứ và 1 bản đồ hiện tại

học sinh nên sử dụng thì quá khứ đơn hiện tại hoàn thành để mô tả những thay đổi từ thì quá khứ sang hiện tại.

Ví dụ: Các kế hoạch bên dưới cho thấy một công viên công cộng khi nó mở cửa lần đầu tiên vào năm 1920 và cùng một công viên ngày nay.

c. 1 bản đồ trong hiện tại và 1 bản đồ trong tương lai

Loại bản đồ này thường là một đề xuất về những thay đổi hoặc phát triển của một khu vực trong tương lai. người viết nên sử dụng thành thạo thì hiện tại đơn và các thì tương lai để tối ưu hóa các điểm ngữ pháp.

3. cấu trúc bản đồ đăng

Giống như các loại sơ đồ hoặc quy trình sản xuất khác, một mục bản đồ sẽ có thiết kế gồm 3 phần:

3.1. giới thiệu

Trong phần mở đầu, chúng ta cần diễn giải câu hỏi bằng cách sử dụng từ đồng nghĩa hoặc thay đổi cấu trúc câu.

talkfirst sẽ cung cấp cho bạn 2 công thức giới thiệu đơn giản, dễ nhớ và dễ áp ​​dụng như sau:

  • bản đồ hiển thị / minh họa / chứng minh cách [ tên vùng ] thay đổi qua [ số năm >] trong số năm từ___ đến___.

ví dụ: các bản đồ minh họa thành phố castellón của Tây Ban Nha thay đổi như thế nào trong khoảng thời gian 10 năm kể từ 2000 đến 2010 .

  • bản đồ hiển thị / minh họa / chứng minh những thay đổi của [ tên vùng ] trong khoảng thời gian [ số năm ] năm giữa___ và___.

ví dụ: bản đồ minh họa những thay đổi ở thành phố castellón của Tây Ban Nha trong khoảng thời gian 10 năm kể từ 2000 đến 2010 .

3.2. tổng quan

Xem thêm: Top 10 Bức Thư Tỏ Tình Hay, Không Bao Giờ Lỗi Thời Và Cách Viết

Câu tổng quát luôn là phần quan trọng nhất của nhiệm vụ 1, vì vậy người viết nên khái quát sự thay đổi và phát triển của khu vực trên bản đồ và lưu ý không tập trung quá nhiều vào chi tiết.

cấu trúc tóm tắt chung:

Nhìn chung, rõ ràng là [ khu vực ] [ xem / chứng kiến ​​/ trải nghiệm ] [ thay đổi quan trọng / chuyển đổi đáng kinh ngạc / hiện đại hóa đáng kể / phát triển đáng chú ý / / strong>]. đáng chú ý nhất, + một trong những thay đổi bản đồ đáng chú ý nhất.

ví dụ: về tổng thể, rõ ràng là thị trấn ryemouth đang chứng kiến ​​ một chính hiện đại hóa. đáng kể nhất là sự gia tăng về chỗ ở, loại bỏ ngành công nghiệp đánh cá và đưa vào sử dụng các cơ sở thể thao

3.3. cơ thể

hai đoạn nội dung sẽ tập trung vào phần mô tả chi tiết. Tùy theo chủ đề, người viết có thể phân nhóm thông tin theo thời gian hoặc khu vực (bắc nam hoặc đông tây) để làm rõ và so sánh sự khác biệt giữa hai bản đồ. để xác định địa chỉ tiếng Anh, hãy xem phần tiếp theo.

4. ngôn ngữ được sử dụng trên bản đồ

4.1. giọng bị động (giọng bị động)

vì sự phát triển của bất kỳ lĩnh vực nào đều do con người thực hiện, chúng ta phải sử dụng câu bị động kết hợp với thì phù hợp để mô tả sự thay đổi.

Xem Thêm : PHƯƠNG PHÁP VIẾT MỞ BÀI, KẾT BÀI HAY | Trường THPT Vĩnh Viễn TPHCM

ví dụ:

  • một tuyến xe điện mới đã được xây dựng.
  • chương trình cho thuê xe đạp đã được giới thiệu .

tuy nhiên, cần lưu ý rằng các từ / cụm từ ‘diễn ra’, trở thành ‘,’ thay đổi ‘và’ nhường chỗ cho ‘không được ở dạng bị động.

Xem Thêm : PHƯƠNG PHÁP VIẾT MỞ BÀI, KẾT BÀI HAY | Trường THPT Vĩnh Viễn TPHCM

ví dụ:

  • Một số thay đổi quan trọng đã diễn ra trong thập kỷ qua.
  • Thành phố trở nên hiện đại hơn rất nhiều. </li
  • rạp chiếu phim đã bị phá bỏ để nhường chỗ cho một trung tâm mua sắm mới.

đầu tiên chúng ta hãy thử thực hành một bài tập nhỏ về cách chia động từ trong câu nói, sử dụng thì hiện tại hoàn thành:

  1. thành phố từng rất xanh, nhưng ………… công nghiệp hơn nhiều. (trở thành)
  2. một trung tâm thể thao mới ở trung tâm thành phố ………… .. (xây dựng)
  3. chính sân vận động …………… và thay thế nó bằng một cái mới. (phá bỏ)
  4. nhiều thay đổi đáng kể …………. trong thành phố trong mười năm qua. (diễn ra)
  5. the old town hall …………. và thay thế bằng sàn mới. (xé nhỏ)
  6. trong 15 năm qua, thành phố đã ………… .. đáng kể, từ một thị trấn chợ yên tĩnh trở thành một thị trấn nhỏ nhộn nhịp hơn nhiều. (thay đổi)

4.2. ngôn ngữ hướng dẫn

Người viết cần xác định 4 địa chỉ chính và 4 địa chỉ phụ để mô tả chính xác các khu vực trên bản đồ. Một mẹo nhỏ là bạn chỉ cần vẽ một chiếc la bàn như hình trên bên cạnh bản đồ nếu câu hỏi không được đưa ra, điều này sẽ giúp thí sinh tránh những sai sót khi làm bài.

  • hãy ghi nhớ các giới từ ‘đến’ và ‘ở’ khi mô tả địa điểm

‘a’: khi 2 vị trí ở cạnh nhau nhưng tách biệt

‘in’: khi một vị trí nằm trong khu vực hoặc thị trấn / thành phố

Cách làm bài thi IELTS Writing dạng Maps

  • Corner

khi các địa điểm nằm ở các góc của khu vực, địa chỉ sẽ được viết dưới dạng tính từ bằng cách thêm ‘-ern’ khi kết hợp với danh từ ‘góc’.

Bài mẫu Writing dạng Maps

* 4 corners: South-Eastern corner/ South-Western corner/ North-Eastern corner/ North-Western corner

  • vị trí của một tòa nhà hoặc địa điểm

Để mô tả vị trí của một địa điểm, bạn có thể sử dụng một trong ba cách:

Xem Thêm : PHƯƠNG PHÁP VIẾT MỞ BÀI, KẾT BÀI HAY | Trường THPT Vĩnh Viễn TPHCM

ví dụ:

  • có một ngân hàng ở phía bắc tòa thị chính vào năm 2000.
  • một trường học nằm ở phía nam của siêu thị vào năm 1990.
  • có một công viên ở phía đông bắc góc của thị trấn.

4.3. thay đổi ngôn ngữ

Khía cạnh quan trọng nhất của bản đồ là sự thay đổi theo thời gian của một khu vực nhất định, người viết có nhiệm vụ chỉ ra những thay đổi này bằng cách sử dụng vốn từ vựng đa dạng và linh hoạt. đang hoạt động.

talkfirst giúp bạn ghi nhớ các từ vựng dễ dàng hơn bằng cách phân loại chúng thành 8 loại theo bảng sau:

a. bổ sung mới & amp; xóa

b. thay thế & amp; di dời

c. lớn hơn và nhỏ hơn

d. không thay đổi

e. tuyên bố chung về các thay đổi

Ngoài ra, thay vì chỉ sử dụng một động từ như ‘phá bỏ’ (ví dụ: chợ cũ đã bị phá bỏ), bạn có thể sử dụng một cụm danh từ để cung cấp nhiều cách diễn đạt khác nhau.

Xem Thêm : PHƯƠNG PHÁP VIẾT MỞ BÀI, KẾT BÀI HAY | Trường THPT Vĩnh Viễn TPHCM

ví dụ:

  • một sự phát triển đáng chú ý là việc phá bỏ khu chợ cũ.
  • một sự thay đổi khác là xây dựng một sân vận động bóng đá mới.

một số danh từ động từ thường được sử dụng trong bản đồ

Xem thêm: Xem chi tiết – Trường Chính Trị Hậu Giang – Hậu Giang Portal

bài tập ứng dụng

  1. là đã có một ………… .. khu vực cảng. (xây dựng lại)
  2. một thay đổi đáng chú ý khác là ……………… của trường đại học (mở rộng)
  3. một thay đổi đáng chú ý là …………… .. của trường cũ ga xe lửa thành đồn cảnh sát. (chuyển đổi)
  4. toàn bộ thành phố đã trải qua một ……………… đáng kể trong mười năm qua. (để hiện đại hóa)
  5. Một sự phát triển đáng chú ý là …………. của một chương trình cho thuê xe đạp. (vào)
  6. trước đây không có rạp chiếu phim hay cửa hàng nào gần cảng, nhưng những năm gần đây đã có …………. của các cơ sở mới trong khu vực cảng. (xây dựng)

5. lỗi bản đồ phổ biến

Những sai lầm kinh điển mà thí sinh mắc phải khi mô tả bản đồ sẽ được talkfirst phân tích kỹ lưỡng trong bài viết này, nhằm giúp người đọc tránh những sai lầm tương tự khi làm bài thi.

5.1. lỗi bài viết

một trong những lỗi phổ biến nhất mà học sinh mắc phải là sử dụng sai mạo từ ‘a’ và ‘the’ khi kết hợp với danh từ chỉ địa điểm.

ví dụ: các bản đồ bên dưới hiển thị những thay đổi đã diễn ra ở felixstone từ năm 1967 đến năm 2001.

IELTS Writing Maps Felix Stone

  • While a golf course in the northwest remained unchanged, more shops were added to a row of shops along the eastern side of High street. (SAI)

→ trong khi sân gôn ở phía tây bắc vẫn không thay đổi, nhiều cửa hàng hơn đã được thêm vào dãy cửa hàng the ở phía đông của Main Street. (đúng)

  • a khu đất nông nghiệp ở góc đông bắc trở thành khu phức hợp giải trí lớn với hồ bơi the > khách sạn và sân tennis. (sai)

Vùng đất nông nghiệp ở góc đông bắc trở thành a khu phức hợp giải trí lớn với a hồ bơi, a / strong >> khách sạn và sân tennis. (đúng)

Trong hai ví dụ trên, người viết đang nhầm lẫn giữa hai mạo từ ‘the’ và ‘a’. Cần lưu ý rằng đối với các địa điểm đã có trên bản đồ đầu tiên, nên sử dụng mạo từ xác định ‘el’, trong khi các địa điểm xuất hiện sau trên bản đồ thứ hai sẽ đi với ‘a’ nếu nó là danh từ có ít hoặc không có mạo từ, chỉ cần thêm ‘s / es’ nếu đó là danh từ số nhiều.

5.2. lỗi về sau đó

Người viết nên chú ý đến mốc thời gian đưa ra trong chủ đề để sử dụng các thì của động từ tiếng Anh một cách chính xác.

Hãy xem xét ví dụ ở trên:

  • quán cà phê ở trung tâm bãi biển vẫn ở nguyên vị trí cũ, trong khi một bãi đậu xe mới được xây dựng bên cạnh khách sạn. (sai)

→ quán cà phê ở trung tâm bãi biển đã ở cùng một vị trí, trong khi một bãi đậu xe mới được xây dựng bên cạnh khách sạn. (đúng)

Rõ ràng là cả hai thời điểm được đưa ra trong câu hỏi đều trong quá khứ (1967 và 2001), vì vậy học sinh phải sử dụng quá khứ đơn hoặc quá khứ hoàn thành để mô tả những thay đổi trên bản đồ.

Ví dụ 2: Các kế hoạch bên dưới cho thấy một công viên công cộng khi nó mở cửa lần đầu tiên vào năm 1920 và cùng một công viên ngày nay.

  • Rõ ràng là công viên đã trải qua những biến đổi đáng kinh ngạc kể từ khi mở cửa vào năm 1920. (false)

→ Rõ ràng là công viên đã trải qua những biến đổi đáng kinh ngạc kể từ khi mở cửa vào năm 1920. (vâng)

Tương tự, vì câu hỏi hỏi về sự phát triển của công viên cho đến thời điểm hiện tại, người viết nên sử dụng thì hiện tại hoàn thành trong bài viết của họ.

5.3. lỗi trong động từ bị động và chủ động

Mặc dù hầu hết các biểu thức bản đồ được viết ở dạng bị động, nhưng có một số động từ chỉ được sử dụng ở dạng chủ động. Thí sinh lưu ý để tránh nhầm lẫn khi luyện đề và làm bài thi.

ví dụ 1:

  • Một số lượng lớn các tòa nhà đã được xây dựng . (CÓ)
  • rất nhiều tòa nhà được nhân lên . (sai) → một số lượng lớn các tòa nhà mọc lên . (đúng)
  • ‘Mushroom’ là một động từ nội động, có nghĩa là ‘vươn lên nhanh chóng’, vì vậy nó chỉ được sử dụng trong các câu chủ động.

ví dụ 2:

  • Có một sự phát triển quan trọng trong thị trấn . (false)
  • sự phát triển đáng kể đã diễn ra trong thị trấn. (đúng)
  • ‘diễn ra’ cũng là một động từ nội động, có nghĩa là ‘xảy ra’ và phải được viết ở dạng chủ động.

5.4. lỗi giới từ

  • nhường đường cho đến và nhường đường cho đến

Xem Thêm : Những cách học hóa cho người mất gốc hiệu quả nhất

Hai cụm từ trước có nghĩa là “nhường chỗ cho cụm từ khác”. tuy nhiên, thí sinh cần lưu ý sử dụng đúng giới từ ‘for’ và ‘in’ cho mỗi câu.

  • trong góc và trong góc

– ‘ở góc’ được dùng để mô tả vị trí của một địa điểm trong một tòa nhà, thị trấn, thành phố hoặc khu vực nhất định.

ví dụ:

Ngôi trường ở góc đông nam của thị trấn đã bị phá bỏ để nhường chỗ cho một nhà hát.

Máy ATM ở góc Tây Bắc của căn phòng đã được chuyển đến trung tâm.

– ‘ở góc’ chỉ nơi giao nhau của hai con đường

ví dụ: từng có một quán cà phê ở góc phố tây và phố công viên.

6. phân tích thử nghiệm mẫu

chỉ đọc lý thuyết chắc chắn sẽ không thể ghi nhớ tất cả các kiến ​​thức quan trọng về định dạng bản đồ, vì vậy hãy cùng xem một số câu trả lời mẫu do nhóm học thuật talkfirst biên soạn để thực hành viết bản đồ trong bài viết task 1 của ielts > tốt hơn.

tham khảo: giải mã ielts writing task 1 ngày 20 tháng 5 năm 2021 ở định dạng bản đồ

mẫu 1

Cách viết IELTS Writing Maps Garlsdon

1. Dàn bài

  • phần giới thiệu: trình bày hai vị trí được đề xuất của một siêu thị garlsdon.
  • nội dung 1: mô tả vị trí s1 và cho biết các điểm thuận tiện của phương tiện giao thông cho người dân thành phố.
  • phần nội dung 2: mô tả vị trí s2, cũng như chỉ ra những thuận lợi và khó khăn của phương tiện giao thông cho người dân thành phố.
  • tổng quan: đưa ra ý kiến ​​khách quan về vị trí có lợi nhất.

2. ví dụ phản hồi

bản đồ hiển thị hai vị trí được đề xuất cho một siêu thị mới ở thị trấn gallsdon.

Xem thêm: Cách viết tắt của học vị tiến sĩ trong tiếng Anh và tiếng Việt

vị trí tiềm năng đầu tiên (s1) nằm bên ngoài thành phố và nằm ngay ngoài đường chính vào thành phố hindon, 12 km về phía tây bắc. trang web này ở trong nước nên có thể chứa rất nhiều chỗ đậu xe hơi. điều này sẽ làm cho nó có thể truy cập cho những người mua sắm từ hindon và garlsdon, những người có thể di chuyển bằng ô tô. Vì nó cũng nằm gần tuyến đường sắt nối hai thị trấn với Cransdon (25 km về phía đông nam), một số lượng lớn người mua tiềm năng cũng có thể đi bằng tàu hỏa.

ngược lại, vị trí được đề xuất s2 nằm ngay trung tâm thành phố, điều này sẽ tốt cho người dân địa phương. về mặt lý thuyết có thể đến cửa hàng bằng đường bộ hoặc đường sắt từ các thị trấn xung quanh, bao gồm cả bransdon, nhưng vì khu vực trung tâm là khu vực cấm giao thông nên ô tô không thể đậu và cửa sẽ được khó khăn.

Nói chung, không phải trang web nào cũng thích hợp cho tất cả các thành phố, nhưng đối với khách hàng ở cranston, hindon và garlsdon, trang web ngoại thành (s1) sẽ có thể mang lại nhiều lợi thế hơn.

3. từ cần đánh dấu

  • off (prep) = close to: đóng lại
  • fit (v): cung cấp không gian
  • access (adj): có thể truy cập được
  • về mặt lý thuyết (adv): về mặt lý thuyết
  • khu vực cấm giao thông (cụm danh từ): khu vực cấm giao thông
  • thích hợp (adj): phù hợp
  • bên ngoài thành phố (adj ): ngoại thành

mẫu 2

IELTS Writing Task 1 dạng Maps City Hospital

1. Dàn bài

  • giới thiệu: trình bày địa điểm và thời điểm thay đổi xảy ra.
  • tổng quan: chỉ ra mô tả chung về đặc điểm: cơ sở hạ tầng hệ thống giao thông đã được cải thiện để tạo điều kiện thuận lợi cho việc tiếp cận bệnh viện bằng cả phương tiện công cộng và phương tiện cá nhân.
  • phần 1: mô tả mạng lưới đường xung quanh bệnh viện vẫn không thay đổi.
  • body 2: mô tả những thay đổi đối với bãi đậu xe và điểm dừng xe buýt, đặc biệt là sự xuất hiện của 2 bùng binh tại các giao lộ.

2. ví dụ phản hồi

Bản đồ cho thấy những thay đổi về đường vào một bệnh viện thành phố cụ thể từ năm 2007 đến năm 2010.

Nhìn chung, rõ ràng là các phương tiện giao thông trong khu vực đã được nâng cấp để dễ dàng tiếp cận bệnh viện cho cả phương tiện cá nhân và công cộng.

mạng lưới đường bộ vẫn không thay đổi trong thời gian được đề cập, với hai đường dẫn đến bệnh viện, một đường được xây dựng xung quanh tòa nhà bệnh viện (đường tránh) và đường còn lại nằm ở phía nam được gọi là đường bệnh viện.

Năm 2007, một nhân viên và bãi đậu xe công cộng nằm ở góc Phố City và Phố Bệnh viện, phía Đông Nam của bệnh viện. vào năm 2010, chỉ nhân viên mới có thể vào được, trong khi một bãi đậu xe công cộng mới đã được xây dựng ở phía đông, tiếp giáp với đường vành đai. một thay đổi nổi bật khác là việc xây dựng hai bùng binh tại các giao lộ của đường bệnh viện với đường vành đai và đường thành phố để cải thiện lưu lượng giao thông ở đó. Sự chuyển đổi cuối cùng là chuyển đổi sáu trạm xe buýt ở hai bên đường bệnh viện thành một trạm xe buýt lớn nằm ở phía tây nam của bệnh viện, với hai lối ra thành hai bùng binh.

3. từ cần đánh dấu

  • easy access (cụm danh từ): tiếp cận dễ dàng
  • armour to (prep): bên cạnh
  • roundabout (n): bùng binh
  • traffic flow (n): luồng giao thông
  • exit (n): thoát ra

mẫu 3

Viết IELTS Writing dạng Maps Chorleywood

1. Dàn bài

  • giới thiệu: trình bày địa điểm và thời điểm thay đổi xảy ra.
  • tóm tắt: cho thấy mối quan hệ trực tiếp giữa 4 giai đoạn phát triển của thị trấn với sự phát triển của cơ sở hạ tầng giao thông.
  • body 1: sự thay đổi, phát triển của chorleywood trong giai đoạn đầu 2 (1868-1883), đặc biệt là sự xuất hiện của tuyến đường sắt.
  • body 2: sự thay đổi và phát triển của chorleywood trong hai giai đoạn cuối (1922) -1994), làm nổi bật sự xuất hiện của đường cao tốc.

2. ví dụ phản hồi

Bản đồ minh họa cách thị trấn Chorleywood phát triển từ năm 1868 đến năm 1994.

Nhìn chung, rõ ràng là đã có bốn giai đoạn tăng trưởng trong suốt những năm này, tất cả đều liên quan trực tiếp đến việc cải thiện cơ sở hạ tầng giao thông do mỗi khu vực đông dân cư > đều gần một đường chính, đường sắt hoặc đường cao tốc.

chorleywood chỉ đơn giản là chiếm một khu vực nhỏ tiếp giáp với đường cao tốc chính ở phía tây của bản đồ từ năm 1868 đến năm 1883, nhưng sau đó được mở rộng dọc theo đường cao tốc này về phía nam cho đến năm 1992. Một thay đổi đáng chú ý là việc xây dựng một tuyến đường sắt vào năm 1909, băng qua khu vực từ tây sang đông, với nhà ga chorleywood nằm gần ngay giữa khu vực mới của thị trấn.

Từ năm 1922 đến năm 1970, Chorleywood tiếp tục phát triển phía đông phía tây dọc theo tuyến đường sắt mới. cho đến năm 1970, một xa lộ được xây dựng ở phía đông và dân số đã lan rộng xung quanh các giao lộ của xa lộ với đường sắt và một trong những con đường chính trong thời gian giai đoạn 1970-1994. trong khi đó, công viên chorleywood và sân gôn nằm ngay trung tâm bản đồ, gần con đường chính ở phía bắc và gần với nhiều khu vực của thị trấn.

3. từ cần đánh dấu

  • được liên kết trực tiếp với (cụm từ): liên quan trực tiếp đến điều gì đó
  • khu dân cư (cụm danh từ): khu dân cư
  • hướng về phía đông (adv)): hướng tới phía đông
  • to the west (adv): phía tây
  • dọc theo (adv / prep): dọc theo
  • nấm (v): mọc nhanh, nhiều
  • giao lộ (n): ngã tư, ngã tư

mẫu 4

bài tập ielts writing task 1

1. Dàn bài

  • giới thiệu: trình bày địa điểm và thời điểm thay đổi xảy ra.
  • tổng quan: đánh dấu khu vực nào không thay đổi và khu vực nào đã thay đổi đáng kể và mang đến sự thay đổi điển hình nhất: phòng trưng bày nghệ thuật có thêm khả năng tiếp cận cho người khuyết tật.
  • <strong.
  • body 1: Thiết kế năm 2005 : triển lãm được thiết kế với mục tiêu chính là trưng bày tác phẩm.
  • nội dung 2: thiết kế hiện tại: triển lãm được trang bị thêm thiết bị và dịch vụ, đặc biệt là lối vào riêng và thang máy hỗ trợ người tàn tật.

2. dải phản hồi mẫu 8.0+

Bản đồ cho thấy một số thay đổi đã diễn ra trong cách bố trí ở tầng trệt của một phòng trưng bày nghệ thuật từ năm 2005 đến nay.

Nhìn chung, trong khi phía đông của phòng trưng bày ít nhiều vẫn nguyên vẹn theo thời gian, phía đối diện đã trải qua một sự biến đổi đáng kể và toàn bộ khu vực trở nên có thể truy cập cho người khuyết tật.

Ban đầu, phòng trưng bày được thiết kế đơn giản cho mục đích triển lãm và khách tham quan có thể vào phòng qua lối vào phía nam của tòa nhà. bên trong sảnh là quầy lễ tân để tiếp khách, dẫn đến một cầu thang ở đầu phía bắc. phần còn lại được tạo thành đơn giản gồm các khu chức năng với bộ 3 phòng trưng bày ở nhà triển lãm cánh đông cùng với một văn phòng chiếm toàn bộ góc tây bắc và một nhà ăn ở góc tây bắc.

Ngày nay, vị trí này đã được hiện đại hóa và linh hoạt , cung cấp nhiều tiện nghi hơn cho du khách, đặc biệt là khi có thêm dốc dành cho xe lăn ngay bên ngoài lối vào phía Tây và thang máy bên cạnh cầu thang bộ. về phía Tây, Phòng triển lãm 4 được chuyển đổi thành sân chơi trong nhà và một phòng nhỏ hơn để trưng bày tạm thời, trong khi một cửa hàng trưng bày và máy bán hàng tự động đã được mở thay vì văn phòng phòng trưng bày ban đầu. và quán cà phê. Thay đổi cuối cùng xảy ra là việc di chuyển quầy lễ tân về phía lối vào của phòng trưng bày.

3. từ cần đánh dấu

  • thiết kế (n – c1): thiết kế
  • nguyên vẹn (adj – c1): nguyên vẹn
  • chuyển đổi (n – c1): chuyển đổi hoàn toàn
  • access (adj – c1): có thể tiếp cận được
  • Simply (adv – c1): duy nhất (giống nhau)
  • the East wing (n – b1): chỉ khu vực của Cánh phía đông của toàn bộ
  • tòa nhà (adj – b2): hoàn toàn
  • đa năng (adj – c2): linh hoạt, linh hoạt
  • biến thành ( v – b2): chuyển thành
  • thay vì (cụm từ – b2): thay vì điều gì đó
  • thay đổi (n – c1): thay đổi

mẫu 5

Cách viết Writing IELTS dạng Map chủ đề Southwest airport

1. Dàn bài

  • giới thiệu: giới thiệu địa điểm và thời điểm thay đổi xảy ra.
  • mô tả chung: cho biết thay đổi. các tính năng quan trọng của sân bay, đặc biệt là sự xuất hiện của nhiều cơ sở mới và số lượng cổng tăng gần gấp đôi.
  • nội dung 1: mô tả các sự kiện diễn ra trong hai tòa nhà và các khu vực không có gì thay đổi , chẳng hạn như kiểm soát hộ chiếu và an ninh.
  • body 2: cho thấy những thay đổi mạnh mẽ trong khu vực bay, đặc biệt là việc cải thiện lối đi dành cho người đi bộ đối với tàu chở khách.

2. ví dụ phản hồi

Các kế hoạch cho thấy những thay đổi được đề xuất đối với Sân bay Tây Nam vào năm tới.

Nhìn chung, rõ ràng là sân bay sẽ trải qua một số thay đổi đáng kinh ngạc, với nhiều cơ sở hơn trong các tòa nhà và tăng gần gấp đôi số cổng .

Hiện tại, có hai nhà ga tại sân bay, một nhà ga dành cho khởi hành và nhà ga khác dành cho điểm đến , mỗi nhà ga có một lối vào duy nhất từ ​​phía nam. kế hoạch tương lai đề xuất rằng một mục mới được thêm vào bên cạnh mỗi hiện có . bên trong phòng chờ khởi hành, quán cà phê ở góc đông bắc sẽ được chuyển đến góc đông bắc. quầy làm thủ tục ở phía tây cũng sẽ được chuyển sang bức tường đối diện, nhường chỗ cho khu vực giữ hành lý . Hiện tại không có cơ sở nào trong sảnh đón khách, nhưng một quán cà phê, máy ATM và dịch vụ cho thuê xe hơi dự kiến ​​sẽ được thành lập dọc theo khu đất. trong khi kiểm soát hộ chiếu điểm kiểm tra an ninh ở ga khởi hành sẽ không thay đổi, các cửa hàng mới có khả năng mở ở sảnh khởi hành dự kiến ​​ khởi hành vào năm tới.

Hiện tại, có tám cổng lên máy bay có thể được truy cập qua gangway , nhưng theo kế hoạch, những cổng này sẽ được chuyển thành mười tám, nằm trong khu vực hình cánh quạt. Một bước phát triển cuối cùng sẽ là việc thay thế hai đường băng bằng tàu hàng không , mang lại sự thoải mái hơn cho hành khách .

3. từ cần đánh dấu

  • gate (n): cổng lên máy bay
  • terminal (n): nhà khách (ở sân bay)
  • Arrival (n): đến
  • current (adj): hiện có
  • concourse (n): khu vực hành lang
  • khu vực hành lý (n): chỗ để giỏ
  • hộ chiếu kiểm soát (n ): khu vực kiểm soát hộ chiếu
  • security checkpoint (n): khu vực kiểm soát an ninh
  • hall (n): phòng chờ, phòng chờ
  • hành lang (n)): lối đi dành cho người đi bộ
  • sky train (n): tàu vận chuyển hành khách đến cửa lên máy bay
  • customer (n): hành khách

hiển thị 6

Cách viết IELTS Writing dạng Maps Castellon

1. Dàn bài

  • giới thiệu: trình bày địa điểm và thời điểm thay đổi diễn ra.
  • tổng quan: chỉ ra những điểm nổi bật: thành phố trở nên hiện đại hơn, với nhiều cơ sở hạ tầng thương mại và giao thông hơn.
  • body 1: mô tả sự phát triển ở phía bắc thành phố, với mật độ xây dựng dày đặc.
  • body 2 : mô tả sự thay đổi ở khu vực phía nam của thành phố, đặc biệt là khu vui chơi giải trí bên bãi biển.

2. ví dụ phản hồi

Hai bản đồ cho thấy những thay đổi chính đã xảy ra trong thành phố Castellion từ năm 2000 đến nay.

Nhìn chung, lâu đài dường như đã trải qua một cuộc hiện đại hóa lớn, với sự đầu tư lớn vào các cơ sở thương mại và giao thông.

Phía bắc của thành phố được xây dựng nhiều hơn, khiến không gian mở bị giảm đáng kể . Một thay đổi đáng chú ý là một tuyến tàu điện mới đã được xây dựng để kết nối trường đại học với trung tâm thành phố. trong khi đó, nhà ga xe lửa đã được di dời về phía đông, nhường chỗ cho một đồn cảnh sát. năm 2000, không có nhà trọ sinh viên, nhưng một khu nội trú được xây dựng gần trường đại học. góc phía đông bắc của thành phố từng là một khu vực cây xanh, với nhiều cây xanh, nhưng chúng đã bị chặt phá và một khu phức hợp thương mại mới đã được xây dựng. một sân bay mới cũng đang được xây dựng, nằm cạnh đường tàu điện.

Cũng có một sự thay đổi hoàn toàn ở phía nam của thành phố. Một sự thay đổi nổi bật là khu chợ cũ ở phía tây thành phố đã bị phá bỏ để nhường chỗ cho các cửa hàng mới. một khu chợ có mái che hoàn toàn mới cũng đã mở ra ở phía bên kia của thị trấn. Nếu chúng ta nhìn vào khu vực cảng, nó đã được cho người đi bộ từ năm 2000 và hàng loạt cơ sở giải trí đã được xây dựng, chẳng hạn như rạp chiếu phim, quán bar và câu lạc bộ đêm. Một bước phát triển cuối cùng là sự ra đời của chương trình cho thuê xe đạp ở trung tâm thành phố.

3. từ cần đánh dấu

  • built (adj): đông đúc
  • substantial (adj): tiết lộ
  • Commercial complex (n): khu phức hợp thương mại
  • xe đạp-xe đạp Rent (n): hệ thống cho thuê xe đạp

tham khảo: tổng hợp đề thi viết ielts 2022 kèm tài liệu mẫu (cập nhật liên tục)

Trên đây là toàn bộ bài hướng dẫn cách viết task 1 trong ielts maps chi tiết từ a-z do nhóm học thuật talkfirst biên soạn. Mình hi vọng bài viết này hữu ích cho những bạn đang trong quá trình luyện thi Ielts Writing Task 1. Đừng quên ghi lại những ý chính và luyện viết mỗi ngày để nâng cao kỹ năng viết của bạn!

Chúc bạn học tập may mắn!

Nếu bạn đang tìm một khóa học luyện thi ielts uy tín, hãy tham khảo để có khóa học luyện thi ielts trực tuyến chuẩn bị viết bài thi ielts trực tuyến tại talkfirst english .

Nguồn: https://truongxaydunghcm.edu.vn
Danh mục: Hướng Nghiệp

Related Articles

Back to top button