Hướng dẫn cách trình bày văn bản CHUẨN Nghị định 30
Có thể bạn quan tâm
- Giờ Anh quốc có gì khác biệt với Việt Nam – Cách chuyển múi giờ nhanh
- Cách Lập Email Nhanh Nhất Bang Tieng Viet, Tạo Tài Khoản Gmail
- Cách ghi gửi quần áo cho người âm mới nhất năm 2022 | Vạn Sự
- Hướng dẫn chi tiết cách viết hồ sơ thi JLPT tháng 7/2021
- Cách ghi hóa đơn ăn uống tiếp khách hợp lệ theo quy định pháp luật
1. chỉ được hiển thị trên giấy a4
cách trình bày văn bản chuẩn của nghị định 30 (hình ảnh minh họa)
Thay vì có thể gửi văn bản hành chính trên khổ giấy a4 hoặc a5 như trước đây, tất cả các loại văn bản hành chính hiện nay đều sử dụng cùng một khổ giấy a4 (210mm x 297mm).
p>
– lề trên: cách mép trên 2 – 2,5 cm;
– lề dưới: cách mép dưới 2 – 2,5 cm;
– lề trái: Cách mép trái 3 – 3,5 cm;
– lề phải: Cách mép phải 1,5 – 2 cm.
2. chọn phông chữ và kích thước phông chữ chính xác?
Dù nội dung khác nhau thì bất kỳ văn bản hành chính nào cũng phải được viết bằng phông chữ la mã mới của Việt Nam, bộ ký tự unicode theo tiêu chuẩn tcvn 6909: 2001 của Việt Nam.
ví dụ:
– một phần của tên quốc gia và tiêu đề bao gồm 2 dòng:
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
độc lập – tự do – hạnh phúc
đặc biệt phía dưới có vạch kẻ ngang, nét liền, độ dài bằng độ dài của văn bản.
tiêu đề “độc lập – tự do – hạnh phúc”: được trình bày bằng chữ thường, cỡ chữ 13 đến 14.
3. cách ghi tên cơ quan ban hành văn bản
Trên thực tế, có nhiều loại văn bản khác nhau do nhiều cơ quan, tổ chức ban hành. tuy nhiên, không phải ai cũng biết cách viết tên cơ quan cấp, nhất là những người mới vào nghề.
để tránh sai sót và làm mất giá trị của văn bản, hãy luôn nhớ:
– tên cơ quan, tổ chức ban hành tài liệu, bao gồm tên cơ quan, tổ chức ban hành tài liệu và tên cơ quan, tổ chức trực tiếp quản lý tài liệu đó (nếu có).
– tên cơ quan hoặc cơ quan chủ quản trực tiếp được viết tắt bằng các cụm từ thông dụng, được trình bày bằng chữ in hoa, cỡ chữ 12 đến 13, kiểu chữ đứng.
– Tên cơ quan, tổ chức ban hành văn bản được trình bày bằng chữ in hoa, cỡ chữ từ 12 đến 13, kiểu chữ đứng, đậm, canh giữa tên cơ quan, tổ chức trực tiếp quản lý; phần dưới có đường kẻ ngang, nét liền, có độ dài bằng 1/3 – 1/2 độ dài của dòng chữ và được đặt cân đối với dòng chữ.
4. cách viết số và ký hiệu?
* số văn bản
<3
ý nghĩa của số văn bản như sau:
số văn bản là số thứ tự của văn bản do cơ quan, tổ chức ban hành trong năm, được đăng ký tại trụ sở cơ quan theo quy định, số văn bản được viết bằng chữ số Ả Rập.
trường hợp hội đồng, ban, nhóm cơ quan, tổ chức (sau đây gọi là cơ quan tư vấn) đăng ký là “cơ quan ban hành văn bản” và được phép sử dụng con dấu, chữ ký số của cơ quan, tổ chức để ban hành văn bản thì phải đánh số riêng. hệ thống.
từ “số” là chữ thường, cỡ chữ 13, phông chữ đứng; sau từ “number” có dấu hai chấm (:); đối với các số nhỏ hơn 10, hãy thêm số 0 ở đầu.
* ký hiệu văn bản
Giống như các yếu tố khác, các ký hiệu văn bản cũng phải tuân theo các tiêu chuẩn chung, bất chấp mong muốn của người biên tập.
Theo đó, ký hiệu của văn bản bao gồm chữ viết tắt của tên loại văn bản và chữ viết tắt của tên cơ quan, tổ chức, chức danh nhà nước có thẩm quyền ban hành văn bản.
Đối với văn bản chính thức, ký hiệu bao gồm chữ viết tắt của tên cơ quan, tổ chức hoặc chức danh nhà nước ban hành văn bản và chữ viết tắt của tên đơn vị văn bản hoặc lĩnh vực cần giải quyết.
Các ký hiệu văn bản được trình bày bằng chữ in hoa, cỡ chữ 13, phông chữ đứng.
giữa các số và ký hiệu văn bản có dấu gạch chéo lên (/), giữa các nhóm chữ viết tắt trong ký hiệu văn bản có dấu gạch ngang (-), không có dấu cách.
ví dụ:
nghị định do chính phủ ban hành: số:… / nĐ-cp
quyết định do thủ tướng ban hành: số:… / qd-ttg
công văn từ bộ tài chính do ban chính sách tài khóa soạn thảo: số:… / btc-cst
…
5. quy ước viết tắt kiểu văn bản
tên loại văn bản là tên của từng loại văn bản do cơ quan, tổ chức ban hành. theo đó, tất cả các văn bản khi ban hành đều phải có tên, trừ các văn bản chính thức.
Văn bản hành chính bao gồm tất cả 32 loại, trong đó thường có một số loại phổ biến như:
nghị quyết (cụ thể), quyết định (cụ thể), chỉ thị, quy định, thông báo, hướng dẫn, chương trình, báo cáo, biên bản, báo cáo, hợp đồng, công văn, điện tín, giấy chứng nhận, giấy ủy quyền, thư mời, thư xin việc, giấy phép đi nghỉ, giấy phép du lịch…
khi trình văn bản hành chính, người soạn thảo phải “thuộc lòng” quy ước viết tắt tên loại văn bản theo phụ lục i ban hành kèm theo thông tư 01/2011 của Bộ Nội vụ, cụ thể:
stt
tên của tài liệu hành chính
chữ viết tắt
1.
độ phân giải (đơn)
nq
2.
quyết định (cá nhân)
qd
3.
Xem thêm: 10 Cách viết Email Marketing đơn giản mà không bao giờ cạn ý tưởng! 2022
chỉ kỳ thi
ct
4.
quy định
kiểm soát chất lượng
5.
quy tắc
qyĐ
6.
quảng cáo
tc
7.
quảng cáo
tb
Xem Thêm : Cách gửi hồ sơ xin việc qua email tạo điểm nhấn tốt cho nhà tuyển dụng
8.
hướng dẫn
độ nét cao
9.
chương trình
ctrl
10.
kế hoạch
kh
11.
tùy chọn
pa
12.
dự án
nhiều
13.
dự án
da
14.
báo cáo
bc
15.
phút
bb
16.
báo cáo
ttr
17.
hợp đồng
ha
18.
điện
ca
19.
Xem thêm: VAI TRÒ CỦA CHỦ TỊCH HỒ CHÍ MINH VỚI VIỆC THÀNH LẬP ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM – Đảng Bộ Tỉnh Quảng Trị
bản ghi nhớ
bgn
20.
thỏa thuận
mtb
21.
giấy ủy quyền
guq
22.
lời mời
gm
23.
đề xuất
ggt
24.
để lại giấy tờ
gnp
25.
lô hàng
trang
26.
phiếu chuyển khoản
máy tính
27.
phiếu bầu
pb
bản sao văn bản
1.
và sao chép
có
2.
Xem Thêm : Cách chia đôi trang giấy trong Word, chia cột văn bản | Datxeviet.vn
sao chép đoạn trích
trs
3.
bản sao xanh
sl
6. ký và đóng dấu như thế nào?
* cách ký
lưu ý:
– đối với văn bản hành chính, trước họ và tên người ký, không ghi học hàm, học vị và các học vị danh dự khác.
* cách đóng dấu
– dấu của cơ quan, tổ chức: đóng dấu bên trái chữ ký, chiếm 1/3 chữ ký.
– Dấu treo: văn bản ban hành kèm theo văn bản chính hoặc các phụ lục: con dấu được đặt ở trang đầu, che một phần tên cơ quan, tổ chức hoặc tên phụ lục.
– Con dấu liên biên giới: con dấu liên biên giới được đóng ở giữa mép phải của văn bản hoặc phụ lục của văn bản, bao phủ một phần của tờ giấy; mỗi con tem có tối đa 5 tờ văn bản.
7. sơ đồ trình bày văn bản dễ hiểu nhất
Để dễ dàng trình bày bất kỳ văn bản nào nói chung hay văn bản hành chính nói riêng, bạn đọc tham khảo sơ đồ trình bày văn bản sau:
ở đâu:
hộp số
:
phần tử biểu mẫu văn bản
Xem thêm: Thực trạng và các giải pháp cải cách hành chính ở Việt Nam
1
:
tên và phương châm của tiểu bang
2
:
tên cơ quan hoặc tổ chức ban hành tài liệu
3
:
số, ký hiệu văn bản
4
:
địa điểm và thời gian xuất bản
5a
:
nhập tên và đoạn trích văn bản
5b
:
trích xuất công văn
6
:
nội dung văn bản
7a, 7b, 7c
:
chức vụ, họ tên và chữ ký của người có thẩm quyền
8
:
con dấu, chữ ký số của cơ quan, tổ chức
9a, 9b
:
nơi tiếp tân
10a
:
chỉ báo bảo mật
10b
:
cho biết mức độ khẩn cấp
11
:
hướng dẫn tiếp thị
12
:
trình soạn thảo văn bản và số phiên bản
13
:
địa chỉ của cơ quan, tổ chức; e-mail; thông tin điện tử; số điện thoại; số fax.
14
:
chữ ký số của cơ quan, tổ chức đối với bản sao tài liệu ở định dạng điện tử
Nguồn: https://truongxaydunghcm.edu.vn
Danh mục: Hướng Nghiệp