Top 5 mẫu Đơn xin nghỉ việc chuyên nghiệp nhất

Cách viết đơn xin nghỉ việc

Video Cách viết đơn xin nghỉ việc

1. mẫu đơn xin nghỉ việc chi tiết nhất

1.1 mẫu số 01

1.2 mẫu số 02 1.3 mẫu số 03

1.4 mẫu 04 1.5 mẫu 05

2. 4 lưu ý khi viết đơn xin nghỉ việc

2.1 sử dụng ngôn ngữ lịch sự

Bạn ra đi khi bạn không còn hứng thú với công ty hoặc bạn có nhiều mâu thuẫn với cấp trên… dù lý do gì đi nữa thì công ty cũng là nơi tạo cho bạn một công việc, trả cho bạn một mức lương thân thiện. do đó, khi bạn rời đi, hãy sử dụng ngôn từ nhã nhặn và cầu chúc cho sự phát triển của công ty.

<3

2.2 Tuân thủ hợp đồng lao động

Nếu bạn nghỉ việc mà không báo trước trong một thời gian nhất định hoặc không đáp ứng thời gian làm việc đã cam kết trước đó, nhân viên rất dễ gây khó dễ cho bạn. chẳng hạn như phải bù đắp chi phí đào tạo cho công ty hoặc gặp khó khăn khi xin nghỉ và xin việc ở công ty mới.

do đó, bạn phải tuân theo các quy định trong hợp đồng lao động mà bạn đã ký để đảm bảo quyền lợi và trách nhiệm của mình.

2.3 Vui lòng cân nhắc kỹ trước khi gửi đơn đăng ký

Bắt đầu một công việc mới không dễ dàng. do đó, trước khi gửi đơn đăng ký, bạn nên cân nhắc những điều sau:

– Việc từ chức vào thời điểm này có hợp lý cho công ty và cho chính bạn không?

– bạn có thể tìm được công việc mới ngay sau khi nghỉ việc không?

– bạn có thực sự “chán” công việc này không?

– bạn có thể tìm được công việc tốt hơn với mức lương cao hơn không?

2.4 cân nhắc khi nào nên ngừng hút thuốc

Ngoài việc xem xét động cơ của bản thân, bạn cũng nên xem xét liệu việc rời đi của mình có ảnh hưởng đến công việc kinh doanh hay không. Ví dụ, công ty không có đủ nhân viên và công việc gấp rút, sự ra đi của họ có thể ảnh hưởng tiêu cực đến công ty như thế nào. Từ đó, cân nhắc việc ở lại lâu hơn và kéo dài thời gian báo trước khi kết thúc hợp đồng lao động.

3. trả lời một số câu hỏi khi viết đơn xin nghỉ việc

3.1 Có bắt buộc phải viết đơn từ chức không?

Theo Điều 35 Bộ luật lao động năm 2019, người lao động có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động trước khi hết hạn hợp đồng.

nếu có lý do pháp lý, chẳng hạn như không được tổ chức theo đúng chức danh công việc hoặc nơi làm việc; không được trả lương đầy đủ hoặc trả lương không đúng hạn, bị người sử dụng lao động lạm dụng; bị quấy rối tình dục tại nơi làm việc … nhân viên có thể nghỉ việc mà không cần báo trước.

Trong trường hợp nghỉ việc vì lý do khác, người lao động phải thông báo trước cho công ty.

Hiện tại, pháp luật không quy định cụ thể về hình thức thông báo, vì vậy người lao động có thể thông báo cho người sử dụng lao động bằng miệng, bằng văn bản, qua email, v.v. cho nhà tuyển dụng.

do đó, người lao động không bắt buộc phải viết đơn từ chức trước khi nghỉ việc.

Xem thêm: Điện ảnh cách mạng Việt Nam những ngày đầu lập nước

nhưng để có bằng chứng chứng minh rằng họ đã đưa ra thông báo thích hợp đồng thời thể hiện tính chuyên nghiệp, nhân viên cũng nên viết đơn từ chức hoặc viết email cho nhà tuyển dụng.

3.2 Tôi có cần viết đơn nếu tôi nghỉ việc trong thời gian thử việc không?

theo Điều 25 Bộ luật lao động năm 2019, thời gian thử việc do hai bên thỏa thuận nhưng chỉ một lần cho mỗi công việc.

Nếu kết quả kiểm tra không đạt yêu cầu, nhân viên có thể từ chức hoàn toàn. Điều 27 Bộ luật Lao động năm 2019 quy định rõ:

2. trong thời gian thử việc, mỗi bên có quyền hủy bỏ hợp đồng thử việc hoặc hợp đồng lao động đã giao kết mà không cần báo trước và không phải bồi thường.

Do đó, việc viết đơn xin thôi việc trong thời gian thử việc là không bắt buộc. tuy nhiên, trước khi nghỉ việc, người lao động phải thông báo cho người quản lý trực tiếp để thể hiện sự tôn trọng của người lao động đối với công ty và để công ty có chính sách nhân sự phù hợp khi anh ta quyết định nghỉ việc.

3.3 viết đơn xin nghỉ việc nhưng công ty không chấp thuận, phải làm sao?

Xem Thêm : Hướng dẫn cách ghi nơi cấp căn cước công dân 2022

Theo điều 35 của bộ luật lao động, người lao động có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động trước mà không cần sự đồng ý của người sử dụng lao động.

tuy nhiên, người lao động phải đảm bảo rằng họ đã làm thủ tục thông báo trước cho người sử dụng lao động hoặc phải có lý do tại sao luật không yêu cầu thông báo trước.

Nếu người lao động đã thực hiện đúng nội quy nhưng vẫn tiếp tục bị người sử dụng lao động quấy rối vì giữ bảng chấm công hoặc không chốt sổ an sinh xã hội, người lao động có thể báo cáo hành vi vi phạm của công ty với thanh tra trưởng bộ phận. xã hội nơi công ty đặt trụ sở theo hướng dẫn của nghị định 24/2018 / nĐ-cp để đòi quyền lợi chính đáng của mình.

xem thêm: xin thôi việc nhưng công ty không giải quyết, xử lý như thế nào?

3.4 Nghỉ việc mà không viết đơn xin nghỉ việc có được chốt sổ bảo hiểm y tế không?

điểm a khoản 3 Điều 48 Bộ luật lao động năm 2019 quy định rõ trách nhiệm của người sử dụng lao động khi chấm dứt hợp đồng lao động như sau:

3. Người sử dụng lao động có các trách nhiệm sau:

a) Làm thủ tục xác nhận thời gian đóng BHXH, BHTN và nộp lại kèm theo bản chính các giấy tờ khác nếu người sử dụng lao động đã giữ lại người lao động;

Do đó, khi chấm dứt hợp đồng lao động, người sử dụng lao động phải làm thủ tục chốt sổ bảo hiểm xã hội (BHXH) cho người lao động, dù việc chấm dứt hợp đồng lao động có đúng hay không đúng quy định của pháp luật.

do đó, dù không viết đơn xin thôi việc thì người lao động vẫn được chốt sổ BHXH và xác nhận thời điểm đóng BHTN.

xem thêm: người lao động nghỉ việc có được tự đóng sổ BHXH không?

don xin nghi viec 01

Viết đơn xin nghỉ việc thế nào để dễ dàng nghỉ việc? (Ảnh minh họa)

4. Hướng dẫn người lao động xin nghỉ việc đúng luật

4.1 lưu ý thời gian quy định

Theo Mục 35 của Bộ luật Lao động 2019, người lao động thôi việc phải thông báo trước như sau:

* đối với những công việc bình thường, nhân viên phải thông báo:

– ít nhất 45 ngày: hợp đồng lao động không xác định thời hạn

– ít nhất 30 ngày: hợp đồng lao động xác định thời hạn từ 12 – 36 tháng

– ít nhất 03 ngày làm việc: hợp đồng lao động có thời hạn dưới 12 tháng

Xem thêm: Bảng chữ cái tiếng Thái cho người mới bắt đầu

* đối với những công việc cụ thể, nhân viên phải thông báo:

(các công việc đặc biệt bao gồm: thành viên phi hành đoàn; nhân viên bảo dưỡng máy bay; quản lý kinh doanh; thành viên phi hành đoàn, …)

– ít nhất 120 ngày: hợp đồng lao động có thời hạn từ đủ 12 tháng trở lên

– ít nhất 03 ngày làm việc: hợp đồng lao động có thời hạn dưới 12 tháng.

lưu ý:

– nhân viên không cần thông báo trong một số trường hợp sau:

+ không được tổ chức theo đúng vị trí việc làm, nơi làm việc hoặc không đảm bảo các điều kiện làm việc đã thoả thuận, trừ trường hợp điều chuyển người lao động.

+ không được thanh toán đầy đủ hoặc thanh toán không đúng hạn.

+ bị người sử dụng bạo hành, đánh đập hoặc có lời nói, hành vi lăng mạ làm ảnh hưởng đến sức khỏe, nhân phẩm, danh dự; lao động cưỡng bức.

+ bị quấy rối tình dục tại nơi làm việc.

+ nhân viên đang mang thai phải nghỉ việc vì công việc của họ ảnh hưởng xấu đến thai nhi.

+ đủ tuổi nghỉ hưu, trừ khi có thỏa thuận khác.

+ người dùng cung cấp thông tin không trung thực liên quan đến công việc làm ảnh hưởng đến việc thực hiện hợp đồng.

– nghỉ việc không báo trước sẽ bị coi là người lao động đơn phương chấm dứt hợp đồng trái pháp luật. thì người lao động sẽ gặp một số bất lợi như sau:

Xem Thêm : Cách viết hóa đơn ĐIỀU CHỈNH chi tiết cho MỌI trường hợp

+ không thể nhận trợ cấp thôi việc.

+ không nhận trợ cấp thất nghiệp

+ bạn phải hoàn trả chi phí đào tạo.

+ phải bồi thường cho công ty nửa tháng lương và số tiền tương ứng với tiền lương vào những ngày không báo trước.

4.2 chuyển giao công việc và hàng hóa của công ty

Hiện tại, pháp luật không có quy định nào bắt buộc người lao động phải nộp hồ sơ trước khi thôi việc.

tuy nhiên, nếu các bên có thỏa thuận về vấn đề này trong hợp đồng lao động, thì người lao động phải chịu trách nhiệm về vấn đề đó.

và nếu nội quy lao động không quy định và các bên không có thỏa thuận về chủ đề này thì người lao động không có nghĩa vụ giao việc. nếu không, người lao động sẽ không bị phạt hoặc bồi thường.

Xem thêm: Mẫu biên bản ghi lời khai (mẫu 125/HS) và hướng dẫn soạn thảo chi tiết

tuy nhiên, để thể hiện sự chuyên nghiệp của mình, nhân viên cũng phải hoàn thành việc bàn giao công việc mà họ chịu trách nhiệm cho các đồng nghiệp khác.

xem thêm: có bắt buộc phải quay lại nơi làm việc khi rời đi không?

4.3 nhận sổ bảo hiểm, quyền lợi (nếu có)

Theo quy định tại Điều 48 Bộ luật lao động năm 2019, khi kết thúc hợp đồng lao động, trong thời hạn 14 ngày làm việc, người sử dụng lao động phải thanh toán đủ các khoản liên quan đến quyền và lợi ích của người lao động, bao gồm lương, trợ cấp thôi việc, v.v.

Ngoài ra, người sử dụng lao động phải làm thủ tục xác nhận thời gian đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp và nộp lại bản chính các giấy tờ khác mà người lao động đang giữ.

p>

Vì vậy, để đảm bảo quyền lợi của mình, người lao động khi nghỉ việc phải nhớ đến yêu cầu quyền lợi và yêu cầu công ty chốt sổ BHXH.

5. các khoản thanh toán nhận được khi nghỉ việc theo quy định của pháp luật

Theo hợp đồng năm 2019, nhân viên từ chức hợp pháp sẽ có thể nhận được các khoản thanh toán sau:

1 – tiền lương không được trả cho những ngày làm việc.

2 – trợ cấp thôi việc.

Theo Điều 46 Bộ luật lao động, nếu bạn đã làm việc thường xuyên cho người sử dụng lao động từ đủ 12 tháng trở lên nhưng bạn chấm dứt hợp đồng vì các lý do như hết hạn hợp đồng, thỏa thuận chấm dứt hợp đồng, đơn phương chấm dứt hợp đồng. hợp đồng lao động hợp pháp, v.v. , người lao động sẽ nhận được trợ cấp thôi việc.

xem thêm: hướng dẫn cách tính khoản trợ cấp thôi việc cuối cùng

3 – trợ cấp thất nghiệp.

Theo quy định tại Điều 47 Bộ luật lao động năm 2019, người lao động đã làm việc cho người sử dụng lao động đủ 12 tháng nhưng nghỉ việc do thay đổi cơ cấu, công nghệ hoặc vì lý do kinh tế, chia, tách, hợp nhất, .. . họ sẽ trả tiền trợ cấp thất nghiệp cho bạn.

xem thêm: trợ cấp thất nghiệp: điều kiện và quyền lợi mới nhất

4 – chưa nghỉ phép hàng năm hoặc chưa nghỉ phép.

Theo quy định tại Điều 113 Bộ luật lao động năm 2019, người lao động làm việc đủ 12 tháng cho người sử dụng lao động sẽ được nghỉ 12-16 ngày / năm.

Nếu người lao động chưa nghỉ phép hoặc chưa nghỉ hết số ngày mà phải nghỉ thì theo khoản 3 Điều 113 của Bộ luật lao động, những ngày nghỉ hằng năm sẽ được trả lương cho những ngày không nghỉ.

xem thêm: quy định mới nhất về thanh toán tiền nghỉ phép năm

5 – trợ cấp thất nghiệp.

Theo Mục 49 của Luật Việc làm 2013, khi người lao động đã đóng bảo hiểm thất nghiệp 12 tháng trong 24 tháng trước khi khởi hành, người lao động sẽ có cơ hội nhận trợ cấp thất nghiệp. trợ cấp thất nghiệp sẽ do quỹ an sinh xã hội chi trả chứ không phải người sử dụng lao động.

xem thêm: cách tính trợ cấp thất nghiệp?

Trên đây là những mẫu đơn xin thôi việc chuyên nghiệp và những quy định liên quan giúp người lao động dễ dàng chấm dứt hợp đồng lao động. Nếu còn vướng mắc, độc giả vui lòng liên hệ hotline 1900.6192 để được tư vấn chi tiết.

& gt; & gt; từ chức trước khi kết thúc hợp đồng: hiểu rõ 7 quy tắc sau

Nguồn: https://truongxaydunghcm.edu.vn
Danh mục: Hướng Nghiệp

Related Articles

Back to top button