Bảng Chữ Cái Tiếng Việt Chuẩn theo bộ GD&ĐT mới nhất 2022

Cách đọc bảng chữ cái tiếng việt

Video Cách đọc bảng chữ cái tiếng việt

1. cấu trúc của bảng chữ cái tiếng việt chuẩn của bộ giáo dục

gd & amp; Đt bảng chữ cái tiếng Việt chuẩn

Theo quy định của Bộ Giáo dục, hiện tại bảng chữ cái tiếng Việt thường có 29 chữ cái, 10 số và 5 dấu câu. đây không phải là một con số quá lớn cần nhớ đối với tất cả học sinh lần đầu tiên tiếp xúc với tiếng Việt. Các chữ cái trong bảng chữ cái có hai dạng viết, một dạng nhỏ và dạng chữ lớn (chữ thường và chữ hoa).

– chữ hoa – chữ hoa – chữ hoa đều là tên của chữ in lớn.

– chữ thường – chữ thường – tất cả các chữ cái thường được gọi là chữ thường.

danh sách tên và cách phát âm các chữ cái tiếng Việt.

Ngoài các chữ cái truyền thống trong mẫu bảng chữ cái tiếng Việt , Bộ giáo dục đang xem xét đề xuất của nhiều người về việc thêm bốn chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Anh vào bảng chữ cái đó là: f, w, j, z. vấn đề này đang được tranh luận và hiện chưa có sự đồng thuận. bốn chữ cái nói trên đã từng xuất hiện trên sách báo, nhưng không có trong chữ cái tiếng Việt. bạn có thể thấy những chữ cái này trong các từ bắt nguồn từ các ngôn ngữ khác như “z” trong kinh doanh chương trình,…

Để học tốt bảng chữ cái , chúng ta cần hiểu các quy tắc về nguyên âm, phụ âm và cách đặt dấu trong tiếng Việt.

1.1. các nguyên âm trong bảng chữ cái tiếng Việt

trong bảng chữ cái tiếng Việt mới nhất hiện nay bao gồm 12 nguyên âm đơn giản : a, ă, â, e, ê, i, y, o, o, ê, u , ơ còn có ba âm đôi với nhiều cách viết cụ thể như: ua – uô, ia – yê – iê, kia – uu.

đây là một số đặc điểm quan trọng mà người học tiếng Việt nên biết về cách đọc các nguyên âm như sau:

– a và ă là hai nguyên âm. chúng có cách đọc gần như giống nhau từ vị trí gốc của lưỡi đến cách mở miệng, cách phát âm của miệng.

Xem thêm: Hướng dẫn cách bốc bát hương Thần Tài tại nhà chi tiết nhất

– hai nguyên âm  và  cũng tương tự, tức là âm Ơ dài và âm â ngắn hơn.

– đối với các nguyên âm, các nguyên âm có trọng âm là: u, ê, o, â, ă cần đặc biệt chú ý. Đối với người nước ngoài, những âm này nên được nghiên cứu một cách nghiêm túc vì chúng không nằm trong bảng chữ cái và đặc biệt khó nhớ.

– trong văn bản, tất cả các nguyên âm đơn giản xuất hiện một mình trong các âm tiết và không lặp lại ở cùng một vị trí gần nhau. đối với tiếng Anh, các chữ cái có thể xuất hiện nhiều lần, thậm chí cùng nhau như: look, Zoo, see, v.v. thuần Việt không tồn tại, hầu hết là từ mượn và tiếng Việt như: quần đùi, áo soong, mắt kiếng, …

Xem Thêm : Cách viết sơ yếu lý lịch mẫu 2a của Ban tổ chức trung ương

– không tìm thấy hai âm “ă” và “â” trong chữ Quốc ngữ.

– khi dạy phát âm cho học sinh, dựa vào độ mở miệng và vị trí của lưỡi để dạy phát âm. cách miêu tả vị trí của miệng và lưỡi sẽ giúp học sinh dễ dàng hiểu cách đọc và cách phát âm. cũng áp dụng phương pháp nhào bằng tay hoặc phương pháp glenn doman để trẻ dễ hiểu hơn. Ngoài ra, để học tốt những điều này, học sinh cần phải có trí tưởng tượng phong phú vì những điều này không phải nhìn bằng mắt mà qua sự quan sát của giáo viên.

1.2. phụ âm trong bảng chữ cái tiếng Việt

Trong bảng chữ cái tiếng Việt có hầu hết các phụ âm, tất cả đều được viết bằng một chữ cái: b, t, v, s, x, r… ngoài ra, 9 phụ âm được viết thành hai chữ cái đơn lẻ cụ thể:

ph: được tìm thấy trong các từ như – phở, phim, rung rinh.

th: được tìm thấy trong các từ như – nhàn nhã, bi thảm.

tr: trong các từ như – tre, trúc, trước, trong.

gi: được tìm thấy trong các từ như – gia sư, giải thích,

ch: được tìm thấy trong các từ như – cha, chú, bảo vệ.

Xem thêm: Cách để viết Rap – Hướng dẫn chi tiết cách để viết Rap cho Newbie – Cool Mate

nh: có các từ như – nhỏ nhắn, dân tộc.

ng: được tìm thấy trong các từ như – ngây ngất, ngây ngất.

kh: được tìm thấy trong các từ như – air, limp.

gh: có thể được tìm thấy trong các từ như – chỗ ngồi, viết, thăm, cua.

– trong bảng chữ cái tiếng Việt, nó có một phụ âm được kết hợp với 3 chữ cái: đó là ng – nó được dùng trong các từ như – nghề nghiệp.

không chỉ vậy, nó còn có ba phụ âm kết hợp với nhiều chữ cái khác nhau, đó là:

– phụ âm / k / được đăng ký với:

  • k khi đứng trước i / y, iê, ê, e (ví dụ: ký / dấu, ẩn, kệ, …);
  • q khi đứng trước của bán nguyên âm u (ví dụ: qua, quoc, que …)
  • c trước các nguyên âm còn lại (ví dụ: cá, cơm, cốc, …)

Xem Thêm : Cách chia đôi trang giấy trong Word, chia cột văn bản | Datxeviet.vn

– phụ âm / g / được khắc bằng:

  • gh khi đứng trước các nguyên âm i, iê, ê, e (ví dụ: ghi, ghi, ghi, …)
  • g khi đứng trước các nguyên âm còn lại (ví dụ: gỗ, xăng, …)

– phụ âm / ng / được khắc bằng:

  • ngh khi đứng trước các nguyên âm i, iê, ê, e (ví dụ: nghi, nghê, nghe …)
  • ng khi đứng trước các nguyên âm khác. nguyên âm (ví dụ: cá, ngả, ngón tay …)

xem thêm: Bảng chữ cái tiếng Hàn – hướng dẫn đọc và viết chi tiết

1.3. dấu trong bảng chữ cái tiếng Việt

Hiện nay, trong chữ Quốc ngữ có 5 dấu ngã: dấu sắc (´), dấu trầm (`), dấu hỏi (ˀ), dấu ngã (~), dấu nặng (.)

Xem thêm: Cách tải App Thanh Niên Việt Nam và đăng ký cực dễ dàng

quy tắc đặt dấu trong tiếng Việt

  • nếu có một nguyên âm trong từ , hãy đặt trọng âm cho nguyên âm (ví dụ: u, sleep, papa, …)

    if nguyên âm đôi, hãy viết nguyên âm đầu tiên (ví dụ: ua, of, …) lưu ý một số từ như “fruit” hoặc “old”, sau đó là “what” và “gi” phụ âm kép hơn nguyên âm “a”

    nếu nguyên âm 3 hoặc song ngữ cộng với 1 phụ âm, trọng âm sẽ ở nguyên âm thứ 2 (ví dụ: codo thì trọng âm sẽ duy trì trên toàn bộ âm thứ hai)

    Lưu ý: Một số thiết bị máy tính hiện đang sử dụng nguyên tắc đánh dấu dựa trên bảng ipa tiếng Anh mới, do đó, có thể có sự khác biệt về vị trí của đánh dấu.

    xem thêm: Bảng chữ cái tiếng Nhật – cách đọc, viết và phát âm

    2. cách dạy trẻ học bảng chữ cái tiếng việt

    2.1. video dạy trẻ học bảng chữ cái

    video hướng dẫn trẻ đọc bảng chữ cái tiếng Việt (nguồn: youtube)

    2.2 một số bảng chữ cái cách điệu cho trẻ em học

    Trẻ em thường sẽ thích những thứ nhiều màu sắc và hình ảnh hào nhoáng, vì vậy cha mẹ có thể tìm bảng chữ cái cách điệu để con mình học. một số bảng chữ cái cách điệu bên dưới:

    3. cách dạy bảng chữ cái tiếng việt cho người nước ngoài

    Học bảng chữ cái tiếng Việt rất dễ dàng khi các chữ cái Latinh được sử dụng để dạy học sinh nói tiếng Anh. Đối với học sinh Trung Quốc, Lào, Thái Lan, Hàn Quốc, Nhật Bản, nên sử dụng chữ tượng hình để hướng dẫn học đọc và viết tiếng Việt. Tất nhiên, việc làm quen ban đầu thường khá khó khăn đối với người nước ngoài trong quá trình viết. Không chỉ người nước ngoài, nếu người Việt Nam không luyện viết nhiều sẽ không thể nhớ được các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt. Có nhiều trường hợp người Việt không biết rõ bảng chữ cái, chỉ nói được mà không viết được.

    Trên đây là những nội dung liên quan đến bảng chữ cái tiếng Việt mà bạn có thể tham khảo. Tôi hy vọng rằng những gì được trình bày ở đây có thể giúp ích cho bạn trong quá trình học tiếng Việt.

    & gt; & gt; tham khảo thêm:

    • Quy tắc viết hoa trong tiếng Việt cần chú ý những gì?
    • học tiếng Trung cơ bản với bảng chữ cái tiếng Trung
    • điều bạn nên biết về tiếng Nga và bảng chữ cái tiếng Nga

Nguồn: https://truongxaydunghcm.edu.vn
Danh mục: Hướng Nghiệp

Related Articles

Back to top button