✅ Công thức vật lý lớp 6 ⭐️⭐️⭐️⭐️⭐
Bạn đang quan tâm đến ✅ Công thức vật lý lớp 6 ⭐️⭐️⭐️⭐️⭐ phải không? Nào hãy cùng Truongxaydunghcm.edu.vn đón xem bài viết này ngay sau đây nhé, vì nó vô cùng thú vị và hay đấy!
Có thể bạn quan tâm
- Áp suất chất lỏng & Công thức tính áp suất chất lỏng
- Công thức tính tích dãy số cách đều – Blog Hướng Dẫn Cách Là Gì ?
- Trộn sữa mẹ và sữa công thức như thế nào? Nên hay không?
- Amoniac: công thức, tính chất, mức độ ảnh hưởng đến chất lượng nước
- Công thức tam suất là gì? Tìm hiểu quy tắc tam suất trong hóa học
tổng hợp kiến thức, công thức vật lý lớp 6 học kì 1 học kì 2 chi tiết
học kỳ 1 – chương 1. cơ học
1. phép đo thể tích của chất rắn không thấm nước
a. sử dụng xi lanh chia độ: vat = vdang = v2 – v1
b. sử dụng bình tràn: vat = vtran
2. biến dạng lò xo: l – l0
ở đâu:
l là chiều dài khi treo vật (m)
l0 là chiều dài tự nhiên (m)
3. mối quan hệ giữa trọng lượng và khối lượng:
p = 10 m
ở đâu:
– p là trọng lượng của vật thể hoặc độ lớn của trọng lực (n)
+ trọng lực là lực hút trái đất
– m là khối lượng của vật (kg)
4. trọng lượng riêng:
ở đâu:
Xem thêm: Hướng dẫn cách giải Rubik 2×2 cho người mới H2 Rubik Shop
d là khối lượng riêng của vật (kg / m3)
v là thể tích của vật thể (m3)
m là khối lượng của vật (kg)
5. trọng lượng riêng:
ở đâu:
d là trọng lượng riêng của vật (n / m3)
p là trọng lượng của vật thể (n)
v là thể tích của vật thể (m3)
6. công thức tính trọng lượng riêng theo tỷ trọng
d = 10ngày
ở đâu:
d là trọng lượng riêng của vật (n / m3)
Xem thêm: Hướng dẫn cách giải Rubik 2×2 cho người mới H2 Rubik Shop
d là khối lượng riêng của vật (kg / m3)
học kỳ 2 – chương 2. nhiệt động lực học
1. 10c = 1,80f
2. cách thay đổi từ thang đo c sang thang đo f
0f = 0c x 1,80f + 320f
ví dụ:
hãy tính xem 200c là bao nhiêu f?
Xem Thêm : Phát hiện lỗi trong các công thức
200 = 320f + 200c x 1,80f = 680f
3. cách thay đổi từ thang đo f sang thang đo c
ví dụ:
tính ra 680f bằng bao nhiêu 0c?
kiến thức chung vật lý lớp sáu
i. một số khái niệm cần nhớ:
1. lực : lực đẩy và kéo của một vật này lên vật khác được gọi là lực.
2. kết quả của lực : Lực tác dụng lên một vật có thể làm thay đổi chuyển động của vật hoặc làm cho vật đó biến dạng.
3. hai lực cân bằng : chúng là hai lực có cùng hướng tác dụng, cùng độ lớn (độ lớn), cùng tác dụng lên một vật và ngược chiều nhau.
4. tác dụng của hai lực cân bằng lên một vật : giữ cho vật đứng yên (nếu vật đứng yên).
5. trọng lực :
– Lực hấp dẫn của Trái đất kéo mọi thứ xung quanh nó.
– trọng lực có hướng thẳng đứng, từ trên xuống dưới.
– trọng lực tác dụng lên một vật được gọi là trọng lượng.
6. đơn vị của lực là n (đọc là niutơn).
7. khối lượng riêng : khối lượng 1m3 của một chất được gọi là khối lượng riêng của chất đó.
8. đơn vị mật độ: es. hoặc viết
9. trọng lượng riêng : khối lượng của 1 m3 chất được gọi là trọng lượng riêng của chất đó.
10. đơn vị của khối lượng riêng : là. hoặc viết
11. máy cơ đơn giản:
a) mặt phẳng nghiêng:
– & gt; lực kéo nhỏ hơn trọng lượng của vật.
– & gt; khoảng cách kéo vật lên theo phương nghiêng dài hơn khoảng cách kéo vật lên theo phương thẳng đứng.
b) đòn bẩy : với
0: điểm tựa
01: điểm tác dụng của lực f1
02: điểm tác dụng của lực f2
002> 001 thì f2 & lt; f1 và ngược lại
c) ròng rọc:
– ròng rọc cố định: nó không có lợi cho lực, nó chỉ có lợi cho hướng của lực kéo.
– ròng rọc có thể di chuyển được: nó cho ta lợi thế về sức mạnh, giảm khoảng cách lực kéo (kéo nhiều dây hơn).
ii- một số đơn vị cần nhớ:
Xem Thêm : Công thức nối mi thiết kế – Cập nhật xu hướng mới nhất
1. âm lượng:
1kg = 1000g;
1g = 0,001kg;
1 tấn = 1000 kg;
1 kg = 0,001 tấn
1g = 1000mg;
1mg = 0,001g
Xem thêm: Oxit – Công thức, tính chất hoá học, phân loại và cách gọi tên oxit
1 tạ = 100 kg;
1 ounce = 100g
2. chiều dài :
1m = 100cm;
1 cm = 0,01 m;
1 cm = 10 mm;
1mm = 0,1cm
1km = 1000m
1m = 0,001 km;
1m = 10dm;
1dm = 0,1m
1m = 10dm = 100cm = 1000mm
hoặc có thể được viết là: 1m = 101dm = 102cm = 103mm
3. âm lượng:
1 lít = 1dm3;
1m3 = 1000 dm3 = 1000 lít;
1 lít = 0,001 m3;
1m3 = 1000dm3 1dm3 = 0,001m3;
1dm3 = 1000cm3; 1 cm3 = 0,001 dm3;
4. thời gian:
1 giờ = 60 phút = 3600 giây;
công thức cần nhớ
- công thức tỷ lệ cho trọng lượng và khối lượng: p = 10m
- tỷ lệ cho khối lượng riêng và trọng lượng riêng: d = 10d
bảng khối lượng riêng của một số chất rắn:
Nguồn: https://truongxaydunghcm.edu.vn
Danh mục: Công thức
Vậy là đến đây bài viết về ✅ Công thức vật lý lớp 6 ⭐️⭐️⭐️⭐️⭐ đã dừng lại rồi. Hy vọng bạn luôn theo dõi và đọc những bài viết hay của chúng tôi trên website Truongxaydunghcm.edu.vn
Chúc các bạn luôn gặt hái nhiều thành công trong cuộc sống!