Toán lớp 6: Tổng hợp kiến thức cơ bản & nâng cao – bài tập
Bạn đang quan tâm đến Toán lớp 6: Tổng hợp kiến thức cơ bản & nâng cao – bài tập phải không? Nào hãy cùng Truongxaydunghcm.edu.vn đón xem bài viết này ngay sau đây nhé, vì nó vô cùng thú vị và hay đấy!
Các công thức toán học lớp 6 nâng cao
Có thể bạn quan tâm
- Công thức và cách tính lương hưu bảo hiểm mới nhất | Prudential Việt Nam
- Công thức hóa học của muối ăn, muối hóa học là gì?
- Cách Xác Định Công Thức Oxit Cao Nhất Và Công Thức Hợp Chất Khí Với Hidro
- Phương pháp nhập trước xuất trước (FIFO)
- Mâu thuẫn trong công thức chung của tư bản là gì? | Vatgia Hỏi & Đáp
Trong môn toán, việc ghi nhớ và áp dụng đúng các công thức sẽ giúp học sinh hoàn thành bài tập nhanh chóng và đạt kết quả cao. tuy nhiên, việc ghi nhớ các định lý toán trong ngoặc đơn không hề đơn giản đối với học sinh lớp 6. Bộ sưu tập những kiến thức, ví dụ và bài tập Toán lớp 6 dưới đây của Toppy sẽ giúp các em học sinh và phụ huynh học tốt môn học này. Hãy tiếp tục và để lại bình luận nếu bạn có bất kỳ câu hỏi nào hoặc không hiểu.
kiến thức chung môn toán lớp 6 (chương i)
bài 1: thiết lập. đặt phần tử
ví dụ:
liệt kê tập hợp a là tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 4 → a = {1,2,3}
liệt kê tập hợp b là tập hợp các chữ cái trong từ “toppy” → b = {t, o, p, p, y}
bài 2: tập hợp các số tự nhiên
chẳng hạn, số tự nhiên nào sau đây thuộc tập n *: 6; 85; 0; hai mươi; 568
ta có: các số tự nhiên trong tập hợp n * là: 6; 85; hai mươi; 568
bài tập 3: viết số tự nhiên
5. phân tích và cấu trúc của số
với các số 55 và 245, chúng ta có cấu trúc như sau:
55 = 5,10 + 5
245 = 2100 + 4,10 + 5
bài 4: số phân tử trong một tập hợp. tập hợp con
bài 5: phép cộng và phép nhân
4. phương pháp tìm một số chưa biết trong một đẳng thức
Để tìm số chưa biết trong một phép tính, chúng ta cần hiểu mối quan hệ giữa các số trong phép tính. ví dụ: một thừa số bằng một tích chia cho một thừa số đã biết, một số hạng bằng tổng trừ đi số hạng đã biết…
p. ví dụ: tìm x, biết:
4. (x + 11) = 60
⇔ x + 11 = 60: 4
⇔ x + 11 = 15
⇔ x = 15 – 11
⇔ x = 4
→ sau đó x = 4
bài 6: phép trừ và phép chia
bài 7: lũy thừa với số mũ tự nhiên. nhân 2 lũy thừa cùng cơ số
bài 8: chia hai lũy thừa cùng cơ số
công thức:
với m ≥ n → ta có ^ m: a ^ n = a ^ m-n
tất cả các số tự nhiên được viết dưới dạng tổng các lũy thừa của 10
quy ước: a ^ 0 = 1 (a = a ^ 0 = 1, a ≠ 0)
ví dụ: 8 ^ 4: 8 = 8 ^ 4-1 = 8 ^ 3
bài 9: thứ tự hoạt động
bài 10: Tính chia hết của một tổng
bài 11: chia hết cho 2 và 5 hiệu
bài 12: chia hết cho 3, cho 9
bài học 13: số chia và bội số
bài 14: số nguyên tố. bảng số tổng hợp các số nguyên tố
bài 15: tính thừa một số thành số nguyên tố
bài 16: ước chung và bội chung
định nghĩa
ước chung của hai hoặc nhiều số là ước của tất cả chúng
chúng tôi biểu thị tập hợp các ước chung của 4 và 6 là u, ₆₎. chúng tôi có:
ô, ₆₎ = {1; 2}.
x uc₍а, b₎ nếu a ⋮ x và b x
theo cách tương tự, chúng tôi cũng có:
x uc₍а, b, c₎ nếu a ⋮ x, b፧ x và c x
bài 17: nhân tử chung lớn nhất
tổng hợp kiến thức toán lớp sáu (chương ii)
bài 1: biết số nguyên âm
bài 2: tập hợp các số nguyên
Xem thêm: Dung kháng của tụ điện là gì? Công thức tính dung kháng
1. định nghĩa
tập hợp: {…, -2, -1, 0, 1, 2,…} được tạo thành từ các số nguyên âm, số 0 và số nguyên dương được gọi là tập hợp số nguyên.
ký hiệu: z
tập hợp các số tự nhiên n là tập hợp con của tập hợp các số nguyên z
2. chú ý:
0 không phải là số nguyên âm cũng không phải là số nguyên dương.
điểm của biểu diễn số nguyên a trên trục số được gọi là điểm a
bài 3: thứ tự trong tập hợp các số nguyên
bài 4: cộng hai số nguyên cùng dấu
Xem thêm: Dung kháng của tụ điện là gì? Công thức tính dung kháng
1. định nghĩa
tổng của hai số nguyên dương là tổng của hai số tự nhiên khác 0
2. quy tắc:
Xem Thêm : ✅ Công thức bất đẳng thức ⭐️⭐️⭐️⭐️⭐
Để thêm hai số nguyên âm, chúng tôi thêm các giá trị tuyệt đối của chúng và thêm dấu ‘-‘ vào kết quả.
bài 5: cộng hai số nguyên khác dấu
Để cộng hai số nguyên có dấu đối nhau, chúng tôi tìm hiệu của hai giá trị tuyệt đối
trong số chúng (số lớn trừ số nhỏ) và sau đó đặt trước kết quả bạn vừa tìm thấy dấu của số đó
có giá trị tuyệt đối lớn hơn.
ví dụ: (-284) + 32 = – (284 – 32) = – 252
bài 6: tính chất của tổng các số nguyên
bài 7: phép trừ hai số nguyên
hiệu của hai số nguyên
quy tắc: để trừ số nguyên a khỏi số nguyên b, chúng ta cộng a với số đối số
trong tổng số b
thì hiệu của hai số nguyên a và b là tổng của a với nghịch đảo của b: a – b = a + (- b)
ví dụ: 3 – 8 = 3 + (- 8) = – 5
⇔ (- 3) – (- 8) = (- 3) + (+ 8) = 5
nhận xét: phép trừ trên n không phải lúc nào cũng có thể thực hiện được nhưng
phép trừ trong z luôn có thể thực hiện được
bài 8: quy tắc dấu ngoặc đơn
trong một tổng đại số, chúng ta có thể thay đổi vị trí của các số hạng và dấu hiệu của chúng theo ý muốn
dạng biểu thức: a – b – c = – b + a – c = – b – c + a
tùy ý đặt dấu ngoặc đơn để nhóm các cụm từ, lưu ý rằng nếu trước đó
dấu ngoặc đơn là ” – ”, sau đó thay đổi dấu của tất cả các thuật ngữ trong dấu ngoặc đơn.
dạng biểu thức: a – b – c = (a – b) -c = a – (b + c)
lưu ý: nếu không sợ nhầm lẫn, chúng ta có thể gọi là tổng đại số.
bài 9: quy tắc chuyển đổi
- tài sản bình đẳng
khi chúng ta biến đổi đẳng thức, chúng ta thường có các thuộc tính sau:
- nếu a = b thì a + c = b + c
- nếu a + c = b + c thì a = b
- nếu a = b thì b = a
- quy tắc chuyển tiếp
Khi chuyển một số hạng từ vế này của phương trình sang vế kia, chúng ta phải
thay đổi dấu của thuật ngữ từ dấu ‘‘ + ’’ thành dấu ‘‘ – ’’ và dấu ‘‘ – ’’ thành dấu ‘‘ + ’’.
Xem thêm: KHÁM PHÁ 500 CẨM NANG VIỆC LÀM HỮU ÍCH DÀNH CHO BẠN
p. vd: tìm số nguyên x biết: x + 8 = (- 5) + 4
giải pháp
x + 8 = (- 5) + 4
x + 8 = – 1
x = (- 1) – 8
x = – 9
bài 10: nhân hai số nguyên khác dấu
quy tắc:
Để nhân hai số nguyên có các dấu khác nhau, chúng tôi nhân các giá trị tuyệt đối của
los rồi đặt dấu ‘-‘ trước kết quả nhận được.
dạng biểu thức: (số dương). (số âm) = (số âm)
lưu ý: tích của số nguyên a và 0 là 0.
bài 11: nhân hai số nguyên cùng dấu
bài 12: các tính chất của phép nhân
bài 13: bội và ước của một số nguyên
tổng hợp kiến thức toán lớp sáu (chương iii)
1. định nghĩa:
người ta gọi ab trong đó a, b ∈ z, b ≠ 0 là phân số, a là tử số (tử số), b là mẫu số (mẫu số) của phân số
2. chú ý:
Số nguyên a cũng được viết dưới dạng phân số dưới dạng a1.
bài 2: phân số bằng nhau
định nghĩa
hai phân số ab và cd được cho là bằng nhau nếu a.d = b.c
bài 3: tính chất cơ bản của phân số
bài 4: rút gọn phân số
1. giảm phân số
Để rút gọn một phân số, chúng tôi chia cả tử số và mẫu số của phân số cho một ước chung khác với 1 và -1 của chúng.
2. phân số tối thiểu
một phân số nhỏ nhất (hoặc một phân số không thể rút gọn được nữa) là một phân số mà tử số và mẫu số chỉ có 1 và -1 ước chung
bài 5: quy đồng mẫu số nhiều phân số
1. khái niệm
Xem Thêm : Công thức tính diện tích xung quanh hình trụ và toàn phần hình trụ tròn
giảm mẫu số của nhiều phân số là chuyển các phân số đó thành các phân số giống nhau nhưng có cùng mẫu số.
2. quy tắc mẫu số chung
Để quy đồng mẫu số nhiều phân số có mẫu số dương, ta thực hiện như sau:
- bước 1: tìm bội chung của các mẫu số (thường là bội chung nhỏ nhất (bcnn) để dùng làm mẫu số chung).
- bước 2: tìm thừa số nhỏ nhất của mỗi mẫu số (bằng nhau từng mẫu số). cách chia mẫu số chung cho từng mẫu số).
- Bước 3: Nhân cả tử số và mẫu số của mỗi phân số với mẫu số tương ứng
bài 6: so sánh phân số
bài 7: phép cộng các phân số
1. cộng hai phân số có cùng mẫu số
Để cộng hai phân số có cùng mẫu số, chúng ta thêm tử số và giữ nguyên mẫu số.
Để cộng hai phân số không cùng mẫu số, ta viết thành hai phân số có cùng mẫu số, sau đó cộng tử số và giữ nguyên mẫu số chung
bài 8: các tính chất cơ bản của phép cộng các phân số
1. tính chất giao hoán
2. thuộc tính liên kết
3. cộng với số 0
bài 9: phép trừ phân số
bài 10: phép nhân phân số
quy tắc
Để nhân hai phân số, chúng ta nhân các tử số với nhau, chúng ta nhân các mẫu số với nhau:
Xem thêm: Tổng Hợp Các Công Thức Toán Lớp 10 Quan Trọng
ghi chú
a) vì số nguyên m được coi là phân số m / 1,
Điều này có nghĩa là: Để nhân một số nguyên với một phân số, chúng ta nhân số nguyên với tử số của phân số và giữ nguyên mẫu số.
b) với n là số nguyên dương, chúng ta gọi tích của n thừa số a / b là lũy thừa thứ n của a / b và ký hiệu là (a / b) ^ n
theo quy tắc nhân phân số, ta có:
bài 11: các tính chất cơ bản của phép nhân phân số
bài 12: phép chia phân số
bài 13: hỗn số. số thập phân. phần%
bài 14: tìm giá trị phân số của một số đã cho
Để tìm m / n của một số b cho trước, chúng ta nhân m / n với b (m, n ∈ n, n ≠ 0)
bài 15: Tìm một số biết giá trị phân số của nó
để tìm một số có m / n bằng a, chia a cho m / n (m, n ∈ n *)
bài 16: tìm tỉ số của hai số
1. tỷ số của hai số
thương của phép chia a cho số b (b ≠ 0) b (b ≠ 0) được gọi là tỉ số của hai số a và b.
tỉ số của hai số a và b được viết dưới dạng a / b hoặc a: b
2. tỷ lệ phần trăm
Tỉ số của hai số được viết dưới dạng phần trăm được gọi là tỉ số của hai số đó.
quy tắc để tìm phần trăm
bạn muốn tìm phần trăm của hai số a và b, nhân a với 100, sau đó chia cho b và viết dấu phần trăm trong kết quả: a.100 / b (%)
3. mối quan hệ dây chuyền
Tỉ lệ t của hình vẽ là quan hệ giữa khoảng cách a giữa hai điểm trên hình vẽ và khoảng cách b giữa hai điểm trong thực tế: t = a / b (a, b có cùng đơn vị đo độ dài: t = a / b (a, b))
bài 17: bảng phần trăm
Hình học lớp 6 (chương i): đoạn thẳng
bài 1: dấu câu. đường thẳng
bài 2: ba điểm thẳng hàng
bài 3: đường thẳng qua hai điểm
bài 5: sét
bài 6: đoạn thẳng
bài 7: độ dài dòng
1. đo đoạn thẳng
mỗi đoạn thẳng có độ dài. độ dài dòng là một số lớn hơn 0.
2. so sánh hai đoạn thẳng
so sánh độ dài của hai dòng:
- nếu độ dài của hai dòng ab và cd bằng nhau thì ab = cd
- nếu độ dài của đoạn thẳng ab lớn hơn độ dài của đoạn thẳng cd thì b & gt; cd hoặc cd & lt; ab
bài 8: khi nào am + mb = ab?
bài 9: vẽ một đoạn thẳng cho biết độ dài
bài 10: điểm giữa của đoạn thẳng
chương ii: góc (hình học bậc sáu)
bài 1: nửa mặt phẳng
bài 2: góc
bài 3: đo góc
Bài 4: Khi nào thì xoy + yoz = xoz?
bài 6: phân giác góc
bài 7: vòng tròn
bài 8: tam giác
giải pháp một cửa giúp con bạn dễ dàng đạt điểm 9-10 môn toán với toppy
Với mục tiêu lấy học sinh làm trung tâm, toppy tập trung vào việc xây dựng lộ trình học tập cá nhân cho học sinh, giúp các em nắm vững kiến thức cơ bản và tiếp cận kiến thức nâng cao nhờ hệ thống nhắc nhở học tập, thư viện bài tập và đề thi chuẩn hóa từ 9 đến 10.
tiền gửi vật chất lớn
kho video bài giảng, nội dung minh họa sinh động, dễ hiểu, lôi cuốn học sinh tham gia các hoạt động tự học. thư viện bài tập, đề thi phong phú, các bài tập tự luyện phân cấp độ tự luyện – tự sửa giúp tăng hiệu quả và rút ngắn thời gian học. Kết hợp phòng thi ảo (thi thử) với giám thị thật để chuẩn bị và giải tỏa lo lắng về kỳ thi ielts.
nền tảng học tập thông minh, không giới hạn và tương tác
Chỉ cần có điện thoại hoặc máy tính / laptop là bạn có thể học mọi lúc, mọi nơi. 100% học viên trải nghiệm quá trình tự học với toppy đều đạt kết quả như mong muốn. các kỹ năng cần tập trung đều được nâng cao đạt hiệu quả cao. thi lại miễn phí cho đến khi bạn vượt qua!
tự động đặt lộ trình học tập tối ưu nhất
lộ trình học tập cá nhân hóa cho từng học sinh dựa trên bài kiểm tra đầu vào, hạnh kiểm học tập, kết quả thực hành (tốc độ, điểm số) trên mỗi đơn vị kiến thức; sau đó tập trung vào những kỹ năng, kiến thức còn yếu mà học sinh chưa nắm vững.
trợ lý ảo và cố vấn học tập trực tuyến để hỗ trợ bạn trong suốt quá trình học
Kết hợp với ứng dụng nhắc nhở bạn học tập, đánh giá kết quả học tập thông minh và chi tiết cùng đội ngũ hỗ trợ tư vấn 24/7, giúp hướng dẫn và động viên học sinh trong suốt quá trình học tập, tạo sự yên tâm cho phụ huynh.
kết luận
Trên đây là những thông tin hữu ích mà toppy muốn mang đến cho bạn. Hi vọng những thông tin này sẽ giúp các em đạt điểm cao trong các kỳ thi môn Vật lý 11. Mời các bạn ghé thăm blog toppy để cập nhật nội dung học tập khổng lồ miễn phí. tham khảo các khóa học trực tuyến lớp 1-12 các môn: toán, tiếng anh, hóa, lý, v.v. Các gia sư trực tuyến của toppy được cung cấp cho tất cả mọi người.
xem thêm:
- Từ vựng về các loại quả trong tiếng Anh
- dành cho các em học sinh lớp 7 nắm vững kiến thức: cách làm ngay khi học lớp 7
Nguồn: https://truongxaydunghcm.edu.vn
Danh mục: Công thức
Vậy là đến đây bài viết về Toán lớp 6: Tổng hợp kiến thức cơ bản & nâng cao – bài tập đã dừng lại rồi. Hy vọng bạn luôn theo dõi và đọc những bài viết hay của chúng tôi trên website Truongxaydunghcm.edu.vn
Chúc các bạn luôn gặt hái nhiều thành công trong cuộc sống!