100Mẫu Đoạn văn Giới thiệu Bản thân Bằng tiếng Trung Ấn Tượng – EMG Online

Bài văn giới thiệu bản thân bằng tiếng trung

Video Bài văn giới thiệu bản thân bằng tiếng trung

Giới thiệu bản thân bằng tiếng Trung là một trong những chủ đề cơ bản khi bạn bắt đầu học Tiếng Trung cơ bản , nằm trong chuỗi khóa học tiếng Trung. Trong khóa học trực tuyến miễn phí này, EMG Online sẽ hướng dẫn các bạn cấu trúc, từ vựng, câu giới thiệu bản thân bằng tiếng Trung ấn tượng nhất. đi kèm với một video hướng dẫn chi tiết!

một số cấu trúc câu giới thiệu bản thân cơ bản trong tiếng Trung

lời chào trang trọng

có nhiều cách chào hỏi khác nhau, bạn có thể chọn cách chào phù hợp nhất với hoàn cảnh và tình huống của mình, giúp bạn tăng vốn từ vựng, giao tiếp trôi chảy và sử dụng từ ngữ phong phú hơn.

* người bản ngữ thường không sử dụng câu chào này

chèn tên và tuổi

Sau khi lời chào kết thúc, chúng tôi sẽ giới thiệu tên đầy đủ của mình. Cấu trúc của câu này có thể nói là: 我 叫… / 我 是… (wǒ jião… / wǒ shì… – my name is…

Ngoài ra, nếu bạn đã biết tên của mình, bạn có thể nhập như sau:

  • 我 姓 陈 , 叫 玉梅 / wǒ xing cup, jiao yù méi: họ trần, tên là ngọc mai
  • 我 叫 范氏 碧 叶 / wǒ jiào fàn shì bi yè: my name is pham thi bich diep

    Trong các tình huống giao tiếp thông thường hàng ngày, mọi người có xu hướng tránh hỏi về tuổi của phụ nữ. tuy nhiên, trong nhiều trường hợp như thuyết trình bản thân, phỏng vấn xin việc … là một phần không thể thiếu.

    đầu vào tuổi

    Giới thiệu bản thân bằng tiếng Trung cùng với độ tuổi của bạn. Sau khi nhập đầy đủ họ tên, để dễ xưng hô hơn, bạn có thể nhập tuổi của mình như sau:

    Để thuận tiện, bạn phải nhập tuổi của mình. như vậy sẽ dễ dàng phân biệt được vai trò của những người đi trước. bạn có thể sử dụng mẫu sau:

      1998)
    • Tôi gần 30 tuổi 我 差不多 三 十岁 了 (wǒ chabùduō sānshí suìle)
    • Tôi bằng tuổi bạn 我 年龄 和 你 一样 大(wǒ niánlíng hihi nǐ) yīyáng dà)
    • được giới thiệu trong mệnh đề tương đối: 我 今年 22 多 岁 / 我 差不多 三 十岁 了 / 我 的 年 ľ 跟 你 一样 大。 (wǒ 样 大 ō。 ( wǒsuniruǒ du jìb2) / wduǒb2) / wduǒb2 sānshí suìle / wǒ de niánlíng gēnǐ yīyáng dà – Năm nay tôi hơn 22 tuổi / Tôi gần 30 tuổi / Tôi bằng tuổi bạn
    • lưu ý: trong trường hợp bạn có một cuộc phỏng vấn, bạn nên sử dụng hình thức đầu tiên có nghĩa là trả lời chính xác tuổi của bạn.

    quê quán, nơi cư trú, quốc tịch

    Các câu hỏi về quốc gia, nơi cư trú hoặc quốc tịch thường được hỏi, đặc biệt nếu bạn sống, học tập và làm việc ở nước ngoài. có thể được nhập như sau:

    giới thiệu quê quán: 我 的 老家 是… / 我 来自… / 我 出生 于…: wǒ de lǎojiā shì… / wǒ kiai… / wǒ chūshēng yú…

    – quê tôi… / Tôi đến từ… / Tôi sinh ra ở…

    ví dụ:

    <3 sinh ra ở thanh hóa

    về nơi sinh sống:

    我 现在 在 河内 / 我 曾经 住 在 / 我 从 2016 年 就 河内 生活。 。Wǒ Xiànzái Zhù Zái Henèi / Wǒ Céngjīng Zhù Zái Henèi / Wǒ Cong 2016 Nián Jiù Zái Henèi Henèi Henèi Henèi Henèi Ino bây giờ nó trong hh. sống ở hà nội / từ năm 2016 tôi sống ở hà nội

    về quốc tịch: thông thường trong trường hợp phỏng vấn quốc tế hoặc khi bạn ở nước ngoài, chỉ cần giới thiệu bản thân theo quốc tịch hoặc quốc gia:

    • 我 是 越南人: wǒ shì yuènán rén – Tôi là người Việt Nam
    • 我 来自 越南: wǒ laizì yuènán – Tôi đến từ Việt Nam

    một ví dụ khác về trình bày quê quán và quốc tịch

      > Tôi đến từ Bắc Ninh 我 来自 北 宁 (wǒ luizì běiníng):
    • Tôi sinh ra ở Hà Nội 我 出生 于 河内 (wǒ chūshēng yú henèi):
    • bây giờ tôi sống ở Quảng Tây Trung Quốc 现在 我 住 在 中国 广西 (xiànzái wǒ zhù zái zhōngguó guǎngxi):
    • Tôi sống ở Quảng Ninh được 3 năm 我 在 广宁 住过 三年 (wǒ zái guǎng ding zhùguòán):
    • năm 2019 tôi chuyển đến Hà Nội 2019 年 我 搬到 河内 生活 (2019 nián wǒ bān boo henèi shēnghuó):

    giáo dục và giới thiệu nghề nghiệp

    Đây là cấp độ cao hơn của bản trình bày cá nhân. Bạn nên có đủ vốn từ vựng chuyên môn để có thể trình bày phần này trôi chảy. Ngoài ra, bạn có thể tham khảo các mẫu demo có sẵn sau đây:

    ví dụ về tự giới thiệu bản thân bằng tiếng Trung về trình độ học vấn, nghề nghiệp

    • Tôi là học sinh trung học 我 是 中学生 (wǒ shì zhōngxuéshēng):
    • Tôi là học sinh 我 是 大学生 (wǒ shì dàxuéshēng):
    • Tôi là một sinh viên năm ba tại trường đại học quốc gia hà nội 我 是 河内 国家 大学 大三 的 学生 (wǒ shì henèi guójiā dàxué dà sān de xuéshēng):
    • Tôi học lớp 12 我 是 高中 三年 纒 āosh zhong sān niánjí shēng):
    • Tôi đang học lớp 11 我 在 读 高二 (wǒ záidú gāo’èr):
    • Tôi đang học tại một công ty đại học 我 在 商业 大学 学习 (wǒ zái shāngyè dàxué xuéxí):
    • chuyên môn của tôi là kế toán 我 的 专业 是 会计 员 (wǒ de zhuānyè shì kuaijì yuán):
    • nghề nghiệp của tôi là kỹ sư 我 的 工作 是 工程师(wǒ de gōngzuò shì gōngchéngshī):
    • Tôi là giáo viên 我 当 老师 (wǒ dāng lǎoshī):
    • Tôi đang tìm 我 正在 找 工作 (wǒ zhèngzái zhǎo gōngzuò ):
    • Tôi thấy mình là một người chăm chỉ, có trách nhiệm và có năng lực):
    • vậy là khá tốt rồi, bây giờ chúng ta hãy chuyển sang bài thuyết trình dành cho gia đình

    giới thiệu về gia đình

    Xem thêm: Soạn bài Bếp lửa của Bằng Việt – Ngữ văn 9

    Gia đình cũng là một trong những chủ đề được thảo luận nhiều nhất. có thể được trình bày bằng cách trả lời các câu hỏi sau:

    • 你 家 有 几口 人? nǐ jiā yǒu jǐ kǒu rén ?: nhà bạn có bao nhiêu người?
    • 我 家 有… 口 人 。wǒjiā yǒu… kǒu rén. (mi gia đình có … lǎoshī người, māmā shì yīshēng.: bố tôi là giáo viên, mẹ tôi là bác sĩ.: anh / chị / em gái của anh / chị làm nghề gì?
    • 我 哥哥 / 妹妹 / 姐姐 是学生 。wǒ gēgē / mèimei / jiějiě shì xuéshēng: anh / chị / em gái của tôi là sinh viên.
    • 我 是 独 生 儿子 / wǒ shì dú shēng érzi / nǚ’ér: Tôi là con một / con gái duy nhất
    • 我 没有 兄弟 姐妹 wǒ méiyǒu xiōngdì jiěmèi: Tôi không có anh chị em ruột

    về sở thích của tôi

    ví dụ:

    • 我 的 爱好 是 旅游 wǒ de áihào shì lǚyóu: sở thích của tôi là đi du lịch
    • 我 喜欢 吃 苹果 wǒ xǐhuān chí píngguǒ: Tôi thích ăn táo

    我是 一个 球迷 wǒ shì yīgè qiúmí: Tôi là một người hâm mộ bóng đá

  • Tôi thích nghe nhạc 我 喜欢 听 音乐 (wǒ xǐhuan t yīnyuè):
  • Sở thích của tôi là đi du lịch 我 的爱好 是 旅游 (wǒ de aihòu shì lǚyóu):
  • Tôi rất thích vẽ tranh 我 对 画画 儿 感兴趣 (wǒ duì huà huà er gǎn xongqù):
  • Tôi là đam mê bóng đá 我 迷上 了 足球 (wǒ mí mắt zúqiú):
  • Lúc rảnh rỗi tôi thường đọc sách 业余时间 我 常 看书 (yèyú shíjiān wǒ thang kànshū)):
  • Tôi có nhiều sở thích như: hát, nhảy, vẽ, v.v. :
  • Tôi thích môn toán hơn 我 最 喜欢 数学 (wǒ zuì xǐhuan shùxué):
  • Tôi cũng rất thích thể thao, như chạy bộ, bóng chuyền… 我 也 很 喜欢 运动 , 像 跑步 、 等等 等等 排球 排球 排球 排球 等等 等等 等等 等等 等等 等等 等等 等等 等等 等等 等等 等等 等等 等等 等等 等等等等xongqù áihào, bǐrú: tng yīnyuè, tióiwǔ, ch anggē, kàn diànshì…: Tôi có nhiều sở thích, ví dụ: nghe nhạc, khiêu vũ, ca hát, xem tivi,…
  • 业余时间 我 喜欢 做饭yèyú shíjiān wǒ xǐhuān zuò fan: lúc rảnh rỗi tôi thích nấu cơm
  • 我 最 喜欢 买 东西 wǒ zuì xǐhuān mǎi dōngxī: điều tôi thích nhất là mua sắm

về bạn bè

Bạn cũng có thể giới thiệu bạn bè của mình như sau:

    li> 我 的 闺 蜜 很 漂亮 。wǒ de guīmì hěn piòliang: bạn thân của tôi rất xinh đẹp hěn liúlì: bạn tôi nói tiếng Trung rất trôi chảy
  • 我 闺 蜜 很 喜欢 买 东西 。wǒ guīmì hěn xǐhuān mǎi dōngxī: Bạn tôi thích mua sắm
  • 我 跟 朋友 都很 喜欢 去 旅游 。wǒ gēn péngyǒu dōu hěn xǐhuān qù lǚyóu: Tôi và các bạn thích đi du lịch

>

về tình trạng hôn nhân

Phần này chỉ là phần giới thiệu về phần giới thiệu bản thân. bạn nên tìm hiểu để có nhiều thứ hơn để sử dụng sau này.

    Tôi chưa kết hôn 我 还没 结婚 (wǒ pick mei jiéhūn):
  • Tôi có bạn trai 我 有 男朋友 了 (wǒ yǒu n péngyǒule):
  • Tôi ‘m độc thân 我 是 单身 族 贵 (wǒ shì dānshēn zú guì):

bày tỏ cảm xúc sau bài thuyết trình

    gāoxìng ngotshi nǐ):
  • chúng ta hãy giữ liên lạc! ! (bǐcǐ duō liánxì):
  • cảm ơn bạn đã nói chuyện với tôi 非常 感谢 你 跟 我 聊天 (fēicháng gǎnxiè nǐ gēn wǒ liãotiān):
  • Tôi rất vui khi được nói chuyện với bạn 我很 高兴 能 同 你 谈话 (wǒ hěn gāoxìng ngọc tông nǐ xinhuà):
  • Tôi rất muốn gặp lại bạn 我 很想 再 见到 你 (wǒ hěn xiǎng záijiàn nǐ):
  • li>
  • nếu bạn cần giúp hãy đến gặp tôi 如果 你 需要 帮助 , 就 来找 我 (rúguǒ nǐ xūyào bāngzhù, jiù lái xe zhǎo wǒ):
  • hy vọng chúng ta có thể lại là bạn tốt của nhau 我 希望我们 能 成为 好朋友 (wǒ xīwáng wǒmen cong cupgwéi hǎo péngyǒu):
  • cẩn thận! 保重! (bǎozháng)

vui lòng giữ liên lạc

Tôi có thể có số điện thoại của bạn không? Email của bạn là gì? Tôi muốn liên lạc với bạn 你 的 伊妹儿 是 什么? 我 想跟 你 保持 联系 (nǐ de yī er shì shénme? Wǒ xiǎng gēn nǐ bǎochí liánxì): bạn có dùng facebook không?)

video giới thiệu cá nhân bằng tiếng Trung

Video giới thiệu bản thân bằng tiếng Trung chi tiết tuyệt vời dành cho người mới bắt đầu học tiếng Trung. hãy xem video

một số mẫu câu giao tiếp tiếng Trung thông dụng được giới trẻ hiện nay sử dụng

Xem Thêm : Lập dàn ý Tả một đêm trăng đẹp (6 mẫu) – Tập làm văn lớp 5

Ngoài những câu giao tiếp tiếng Trung truyền thống, giới trẻ ngày nay còn có những câu chào ngắn gọn, thân mật hơn như:

các từ tiếng nước ngoài được chuyển ngữ: 嗨 / hāi hi , 哈 喽: hālouu xin chào , 嘿 / hēi này

lời chào hỏi thăm sức khỏe của bạn:

  • 你 好吗? nǐ hǎo ma?
  • 你 身体 好吗? nǐ shēntǐ hǎo ma?
  • 你 最近 怎么 样? nǐ zuìjìn zěnme yáng?
  • 我 最近 很好 / 不好 。wǒ zuìjìn hěn hǎo / bhǎo.

mẫu bài luận tự giới thiệu bản thân hay nhất bằng tiếng Trung

ví dụ tuyệt vời về bài luận tự giới thiệu bản thân bằng tiếng Trung

đoạn văn bằng tiếng Trung

大家 好 我 自己 介绍 一下 儿。 我 黄 , , 叫 黄 星星。 我 越南 人 出生 于 市 明 市 今年 岁 , 还 还 没 结婚。 我 星星 我 越南 人。。 有 口 : , , , , , , , , , , , , , , , , , , , , : 2017 于 人文 大学 中国 语言 系。 从 后 到 现在 , 我 公司 公司 当 翻译。 音乐 音乐 音乐 , 旅行 等 等 我 认识 认识

chuyển ngữ

dàjia hǎo! wǒ zìjǐ jièshào yīxià er. wǒ xong huáng, jiao huáng xīngxīng. wǒ shì yuènán rén. wǒ chūshēng yú hú shì. wǒ jīnnián èrshíwǔ suì, nhặt méi jiéhūn. wǒjiā yǒu sì kǒu rén: baba, māmā, meimei hihi wǒ.wǒ 2017 nián biyè yú rénwén dàxué zhōngguó yǔyán xo. cong biyè huu boo xiànzái, wǒ zái zhōngguó gōngsī dāng fānyì. wǒ de aihào shì: tīng yīnyuè, kàn diànshìjù, lǚxíng děng. wǒ hěn gāoxìng smithshì nǐmen.

Bản dịch tiếng Việt

xin chào tất cả mọi người! để tôi giới thiệu một chút về bản thân. họ của tôi là huynh, tôi tên là huynh tinh tinh. Tôi là người Việt Nam. tôi sinh ra ở thành phố Hồ Chí Minh. Tôi năm nay 25 tuổi, vẫn độc thân. gia đình tôi có 4 người: bố, mẹ, em gái và tôi. năm 2017 tôi tốt nghiệp đại học nhân văn chuyên ngành tiếng trung. Kể từ khi tốt nghiệp, tôi đã làm phiên dịch trong một công ty Trung Quốc. Sở thích của tôi là: nghe nhạc, xem phim, đi du lịch, v.v. Tôi rất vui được gặp tất cả các bạn.

đoạn giới thiệu khi đi du học

Ký tự Trung Quốc:

各位 好 , 我 叫 范氏 碧 叶 , 我 今年 22 岁。 读 于 越南 河内 – 能 有 来到 留学。 我 读 大学 的 , 因为 中文 中文 , , 我 一起 成立 学校 学校 越南 因为 中文 中文 , , 我 一起 成立 学校 学校 学校 学校 学校 学校 学校学校 学校 学校 学校 学校 学校 学校 学校 学校 学校 学校 学校 学校 学校 了 了 了 了 了 还 在 在 当 , 所以 也 也

chuyển ngữ:

gèwèi lǎoshī hǎo, wǒ jião fàn shì ta yè, wǒ jīnnián 22 suì. Waimao daxue. wǒ hěn rángxìng nén yǒu jīhuì bei guì xiào miànshì. wǒ jīnnián shēnqǐng guì xiao de koyǔ guójì jiaoyù, xīwáng nén yǒu jīhuì guì xiào liúxué. zái wǒ dàxué de shíhòu, yīnwèi xǐhuān zhōngwén, wǒ gēn tongxuémen yīqǐ cupglìle xuéxião de zhōngwén jùlèbù. chule zhèxiē wǒ hái zái khanyǔ zhong xīn dāng lǎoshī, suǒyǐ yě suànshì duì zhège zhuānyè yǒu jīngyàn de. wǒ xuǎnzé zhège zhuānyè yěshì yīnwèi bei wǒ baba māmā yǐngxiǎng nhiều. tāmen dōu shì lǎoshī. suǒyǐ wǒ yě xiǎng gēn tāmen yīyáng dāng yī minh hegé de lǎoshī.

Xem thêm: Thuyết minh lễ hội Đền Hùng (5 mẫu) – Văn 9

Bản dịch tiếng Việt

xin chào các thầy cô, em tên là pham thi bich diep, năm nay em 22 tuổi. hiện đang học đại học ngoại thương hà nội, việt nam. Tôi cảm thấy rất vinh dự khi được phỏng vấn bởi bạn. Năm nay, em đăng ký học bổng du học ngành tiếng Trung quốc tế của trường bạn, hy vọng có cơ hội được học tại trường bạn. Khi còn học đại học, vì thích tiếng Trung nên tôi và các bạn đã cùng nhau thành lập câu lạc bộ tiếng Trung ở trường. Ngoài ra, tôi còn làm giáo viên dạy tiếng Trung ở trung tâm tiếng Trung nên tôi cũng được đánh giá là có kinh nghiệm trong lĩnh vực này. Tôi chọn nghề này vì ảnh hưởng của bố mẹ, cả hai đều là giáo viên. do đó, tôi cũng muốn trở thành một giáo viên đáp ứng các tiêu chuẩn giống như cha mẹ tôi.

đoạn giới thiệu cá nhân bằng tiếng Trung cơ bản

Xem thêm: Thuyết minh lễ hội Đền Hùng (5 mẫu) – Văn 9

Bản dịch tiếng Việt

大家 好 我 叫 陈玉梅。 我 今年 22 岁。 是 越南 人。 的 老家 是 青 化 在 河内。 我 传播 学院 学院 学院 新闻 我 家 是 学院 学院 我 家 : : : : : 听 音乐 , 唱歌 , 拍照 , 旅游 。。。 我 有 一个 闺 蜜

chuyển ngữ:

dàjiā hǎo, wǒ jiao cupyùméi. wǒ jīnnián 22 suì. wǒ shì yuènán rén. wǒ từ lǎojiā shì qīng huà, xiànzái zhù zái henèi. wǒ biyè yú xīnwén yǔ chuánbò xuéyuàn, xīnwén xué zhuānyè. wǒjiā yǒu sì kǒu rén: baba, māmā, meimei hihi wǒ. wǒ baba shì lǎoshī, māmā shì yīshēng, kemimei muashì gè xuéshēng. wǒ xiànzái nhặt dānshēn. wǒ yǒu hěnduō xongqù áihào, bǐrú: tng yīnyuè, thanggē, pāizhào, lǚyóu… wǒ yǒu yīgè guīmì, tā gēn wǒ shì tángrì shēng de.

Bản dịch tiếng Anh

xin chào mọi người, tôi tên là trần ngọc mai. Tôi 22 tuổi. Tôi là người Việt Nam. quê em ở thanh hóa, hiện em ở hà nội. Tôi tốt nghiệp học viện báo chí tuyên truyền chuyên ngành báo in. gia đình tôi có 4 người: bố, mẹ, em gái và tôi. bố tôi là giáo viên, mẹ tôi là bác sĩ và em gái tôi vẫn đang là sinh viên. Hiện tại tôi vẫn đang độc thân. Tôi có nhiều sở thích, ví dụ như nghe nhạc, ca hát, chụp ảnh, đi du lịch … Tôi có một người bạn rất thân, cô ấy có cùng ngày sinh với tôi.

đoạn giới thiệu cá nhân cho cuộc phỏng vấn xin việc

Ký tự Trung Quốc:

面试官 好 我 是 李 尖尖 , 毕业于 大学 大学 , 主修 专业。 我 先 想 申请 到 公司 的 。。 虽然 没有 很多 工作 经验 但是 我 我 很 这 这 这 我 我 很 。。。。。 。。。 。。。。。 。。。。。 。。。。。 。。。。。 。。。。。 。。。。。 。。。。。 。。。。。 。。。。。 。。 。。。。。。。。。。。。。。 điện

chuyển ngữ:

miànshì guān hǎo, wǒ shì l jiān jiān, biyè yú shāngmói dàxué, zhǔ xiū chuánbò xué zhuānyè. wǒ xiān zái xiǎng shēnqǐng boo gōngsī từ chuánbo bo. suīrán muqián méiyǒu gōngzuò jīngyàn, chaphì wǒ hěn xǐhuān zhè fèn gōngzuò, ruguǒ yǒu jīhuì zai gōngsī gōngzuò, wǒ huì yì zhuānyè de raeng chánngng měngmét>

Bản dịch tiếng Việt

Xem Thêm : Các dạng văn tự sự thường gặp – Tập làm văn 6 – Hoc360.net | Hoc360.net

xin chào các bạn, mình là Ly injection, tốt nghiệp chuyên ngành truyền thông, đại học thương mại. Hiện tôi muốn xin việc vào bộ phận truyền thông của công ty anh. Mặc dù hiện tại tôi chưa có nhiều kinh nghiệm nhưng tôi rất thích phần này. Nếu có cơ hội làm việc trong công ty, tôi sẽ dùng niềm đam mê với nghề để hoàn thành từng dự án, tôi mong nhận được cơ hội quý giá này, xin chân thành cảm ơn!

cách viết một đoạn giới thiệu ngắn bằng tiếng Trung

phần tự giới thiệu 1

xin chào mọi người, tôi tên là vu xuân arm. Tôi năm nay 23 tuổi. Tôi là người Việt Nam. tôi đến từ hà nội gia đình tôi có 4 người là bố, mẹ, em trai và tôi. sở thích của tôi là đọc sách, xem phim và đi tập thể dục. tôi học tại đại học Thượng Hải, chuyên ngành tiếp thị và truyền thông. Rất vui được gặp tất cả các bạn.

它 插 好, 我 叫 无需 安装. 我 今年 23 岁. 我 是 越南人. 我 家乡 在 河内. ,, 弟弟 和 我. 看书, 看 电影, 健身… 我 在 上海 大学, 专业 影视 记者.

tā chā hǎo, wǒ jiao wúxū ānzhuāng. wǒ jīnnián 23 suì. wǒ shì yuènán rén. wǒjiāxiāng zái henèi. wǒ jiā yǒu sì kǒu rén baba, māmā, dì hihi wǒ. wǒ de aihò shì kànshū, kàn diànyǐng, jiànshēn… wǒ zái ssanghǎi dàxué, zhuānyè yǐngshì jìzhě.

phần tự giới thiệu 2

tên tôi là xxx, tôi đang học chuyên ngành xxx ở trường xxx, toàn thời gian, tôi tốt nghiệp năm xxxx.

我 叫 xxx , xxx 大学 xxx 专业 研究生 在 读 , 本科 毕业于 xxxx。

wǒ jiao xxx, xxx dàxué xxx zhuānyè yánjiūshēng záidú, běnkē biyè yú xxxx

tự giới thiệu 3

Xem thêm: Soạn bài Câu cá mùa thu | Ngắn nhất Soạn văn 11

Hiện tại tôi đang giữ chức vụ xxx tại công ty xxx, đồng thời tôi cũng giữ chức vụ xxx tại công ty xxx

前 我 在 xxx 组织 担任 xxx 职位 , 在 xxx 公司 兼任 xxx 职位

mùqián wǒ zái xxx zǔzhī dānrèn xx zhíwèi, zái xxx gōngsī jiānrèn xxx zhíwèi

tự giới thiệu 4

Ngoài việc tích cực hoàn thành công việc được giao, tôi còn hỗ trợ / giúp đỡ đồng nghiệp hoàn thành 3 dự án / báo cáo là xxx, xxx và xxx.

xxx, xx 和 xx 三个 项目 / 报告.

zái zhǔ dòng wánchéng fèn pèi từ gōngzuò zhī yú, wǒ chọn zái shíxí từ liǎng gè yuèi xiānhòu bāngzhù tongshì wánchéngle xx, xx he xx sān gè xiángmù> / baogào.

tự giới thiệu 5

Mùa hè năm ngoái, tôi đã thực tập ở phòng / bộ phận xxx của công ty xxx. Trong thời gian thực tập, tôi phụ trách xxx, xxx, xxx … (giới thiệu đơn giản về những gì tôi đã làm)

我 去年 夏天 在 xxxx xxx 部 实习。 实习 期间 我 负责 xxx , xxx , xxxx …… (简单 介绍 做过 什么)

wǒ qùnián xiàtiān zái xxxx xxx bù shíxí. shíxí qíjiān wǒ fùzé xxx, xxx, xxxx …… (jiǎndān jièshào zuòguò shèn me)

tự giới thiệu 6

xin chào tất cả mọi người, trước tiên, rất cảm ơn các bạn đã cho tôi cơ hội được phỏng vấn., tôi tên là …, đến từ …, chuyên ngành … hôm nay tôi muốn ứng tuyển vào vị trí .. . để tóm tắt, tôi sử dụng 3 từ là a, b, c (sau đó sử dụng một số câu đơn giản, liệt kê một số câu chuyện để kiểm tra 3 đặc điểm a, b, c). Tôi nghĩ đối với vị trí … tôi đang ứng tuyển, 3 đặc điểm a, b, c rất quan trọng, vì vậy tôi có can đảm (tự tin) đến buổi phỏng vấn hôm nay, tôi nghĩ khả năng của mình có thể đảm nhận vị trí này (岗位) tốt, cảm ơn vì đã lắng nghe, cảm ơn. ”

各位 面试官 好 , 首先 非常 感谢 能 给予 我 这 次 机会 , 我 是 是 …… , 来自 …… , 是 是 ……。 今天 应聘 的 职务 职务 是 是 是 是。 简单 这 次 机会 是 …… , 来自 …… , 是 是 今天 应聘 职务 职务 职务 是 是 是 是。 简单 用 个 词 来 来来 来 来 来 来 来 来 来 来 词 词 词 词 词 词 词 来 来 来 来 来 来 来 来 来 来 来 来 来 来 A B C , (用 几 句 来 来 来 来 A B C , (用 几 句 话 简单 列举 列举 两来 证明 以上 以上 三点)。 我 认为 这 三 三 对于 …….来说 重要 重要 , 所以 , 我 才 才

gèwèi miànshì guān zǎoshang hǎo, shǒuxiān fēicháng gǎnxiè gèwèi compresiong jǐyǔ wǒ zhè cì miànshì jīhuì, wǒ shì ……, luizì ……, zhuānyè shì ……. wǒ jīntiān yìngpìn de zhíwù shì ……. jiǎndān yong sān gè cí lái caikuò yīxià wǒ zhège rén, fēnbié shì a b c, (suíhòu yong jǐ jù huà jiǎndān lièjǔ liǎng sān jiàn xiǎoshì lái zhèng abcn yǐ). wǒ rènwéi zhè sān gè tèdiǎn duìyú ……. lái shuō zhì guān zhòn zhòn, suǒyǐ, wǒ thu yǒngqì lái cānjiā jīntiān từ miànshì, wǒ xiāngxìn wǒ từ shílì kěyǐ shèngrèn zhège gǎngwèi. gǎnxiè gèwèi de naixīn qīngtīng, xièxiè. ”

tự giới thiệu 7

xin chào các bạn, mình tên là… .., mình là sinh viên trường… .. mình học chuyên… mình rất quan tâm đến lĩnh vực… .Hiện tại mình đang tham gia một số khóa học liên quan như… ..trong trường Ngoài ra, trước đó, tôi cũng có một vị trí thực tập … trong công ty … phụ trách …

面试官 好 , 是 是 xxx , 是 xxx 大学 的 学生 , 专业 是 xxx。 对 对 xxx 领域 非常 兴趣 , 在 学校 了 了 xxx 等 相关 课程 课程。 同时 之前 在 在 在 xxx 公司 xxx 岗位 过 兴趣 学校 学校 了 xxx 等 相关 课程 课程。 同时 之前 在 在 在 xxx 公司 xxx 岗位 过 过 过过 过 过 过 过 过 过 过 过 过 过 过 过 过 , , xxx 方面 的 工作 内容。

miànshì guān hǎo, wǒ shì xxx, shì xxx dàxué de xuéshēng, zhuānyè shì xxx. wǒ duì xxx lǐngyù fēicháng gǎn xongqù, zái xuéxiô xuéxíle xxx dùng xiāngguān kechéng. tongshí zhīqián zái xxx gōngsī de xxx gǎngwèi shang shíxíguò, fùzé xxx fāngmiàn de gōngzuò néirò

tự giới thiệu 8

xin chào mọi người, tôi tên là …, tôi đã tốt nghiệp đại học …, chuyên ngành … Tôi đã từng làm việc ở nhiều công ty như xxx, xxx, xxx. Gần đây nhất, tôi làm việc tại công ty xxx, giữ chức vụ xxx. Tôi đã từng phụ trách / tham gia các dự án như xxx, xxx, xxx và đạt được các thành tích xxx, xxx, xxx. Trong thời gian làm việc tại công ty, tôi đã đạt được các giải thưởng như xxx, xxx. Hiện tôi đang ứng tuyển vào vị trí xxx của quý công ty, hy vọng sẽ có được cơ hội quý giá này. cảm ơn bạn rất nhiều!

Tôi chúc bạn may mắn trong việc học tiếng Trung. Cảm ơn bạn đã ghé thăm trang web của chúng tôi.

面试官 好 , 我 是 xxx , 毕业于 xxx 大学 , 主修 xxx 专业。 曾 任职 于 任职 于 xxx 、 xxx 、 xxx 这 家 公司 , , 在 在 最后 的 的 的 的 的 中 中 担任Phim hoạt hình了 了 xxx 、 xxx 、 xxx 、 等 成绩。 在 公司 中 曾 xxx 、 xxx 等 荣誉 / 奖项。 现在 应聘 贵 公司 xxx 岗位 , 希望 能 得到 这个 宝贵 的

miànshì guān hǎo, wǒ shì xxx, biyè yú xxx dàxué, zhǔ xiū xxx zhuānyè. céng xiānhòu forgezhí yú xxx, xxx, xxx zhè jǐ jiā gōngsī, zái zuìhòu de xxx zhōng dānrèn xxx de gǎngwèi, céng fùzé / cānyùguò xxx, xxx, xxx děng xxx, xxx. zái gōngsī zhōng céng huòdéguò xxx, xxx děng rángyù / jiǎngxiáng. xiànzái yìngpìn guì gōngsī xxx gǎngwèi, xīwáng nén dédào zhège bǎoguì de jīhuì, fēicháng gǎnxiè!

Như vậy, qua nội dung mà emg chia sẻ trên mạng, bạn đã biết cách giới thiệu bản thân bằng tiếng Trung một cách ấn tượng rồi phải không? Đừng quên luyện tập mỗi ngày để nhớ bài lâu nhé!

từ khóa có liên quan:

  • Tiếng Việt giới thiệu sơ lược về bản thân bằng tiếng Trung Quốc
  • phần giới thiệu bằng tiếng Trung Quốc là gì?
  • video giới thiệu bản thân bằng tiếng Trung Quốc
  • giới thiệu bản thân bằng tiếng Trung Tiếng Trung
  • Giới thiệu bản thân khi phỏng vấn bằng tiếng Trung Quốc
  • Giới thiệu bản thân bằng tiếng Trung Quốc

Nguồn: https://truongxaydunghcm.edu.vn
Danh mục: Văn hóa

Related Articles

Back to top button