Câu nghi vấn là gì? – Ví dụ, bài tập – Thư Viện Hỏi Đáp

Bài tập về câu nghi vấn

dấu chấm hỏi là gì? phân loại, dấu hiệu nhận biết, ví dụ minh họa và bài tập minh họa sẽ được thư viện hỏi đáp chi tiết trong bài viết này cùng thuvienhoidap nha!

video hướng dẫn cho câu hỏi là gì?

định nghĩa của câu nghi vấn là gì?

a – định nghĩa của câu hỏi là gì?

câu nghi vấn là câu chứa các từ nghi vấn, có chức năng chính là đặt câu hỏi.

Các từ nghi vấn trong tiếng Việt bao gồm:

  • đại từ nghi vấn: ai, cái gì, như thế nào, bao nhiêu, khi nào, ở đâu, tại sao
  • phương thức: à, um, eh, eh , có
  • các cặp liền kề: có… không , có… không , là… không .
  • chứa từ quan hệ “ hoặc ” để kết nối các thuật ngữ với quan hệ lựa chọn với nhau.
  • ở cuối câu hỏi, chúng tôi thường sử dụng dấu chấm hỏi. trong một số trường hợp, nó có thể kết thúc bằng dấu chấm, dấu chấm than hoặc dấu chấm lửng.

Từ nghi vấn là gì ? các chức năng, ví dụ cụ thể về câu nghi vấn - Bpackingapp - Bpacking in Viet Nam

ví dụ về câu b -interrogative

ví dụ 1: Cả hai chàng trai đều hài lòng với tôi, nhưng tôi chỉ có một cô con gái, biết lấy ai?

đại từ nghi vấn trong câu là từ “ which

ví dụ 2 : mai phuong muốn đi du lịch Phú Quốc cùng tôi?

Cặp tính từ nghi vấn trong câu là có… không .

ví dụ 3 : người phụ nữ béo đó đang đứng trước cửa nhà của chúng tôi?

câu nghi vấn “ huh ”.

ví dụ 4: bạn hay tôi?

Quan hệ từ “ hoặc ” kết nối 2 mệnh đề trong một câu để tạo thành một câu nghi vấn.

chức năng chính của câu nghi vấn là gì?

Chức năng của câu nghi vấn: loại câu này có nhiều chức năng và cách sử dụng khác nhau, tùy theo tình huống, đối tượng và nội dung hội thoại mà câu nghi vấn có những chức năng chính sau:

p>

  • chức năng chính trong câu nghi vấn dùng để hỏi một vấn đề, sự việc, sự việc, sự việc, hiện tượng, kết quả …

Các chức năng khác của câu nghi vấn và tác dụng của câu nghi vấn bao gồm:

Dưới đây là ví dụ về câu nghi vấn để bạn hiểu rõ hơn:

  • câu nghi vấn có thể thay thế cho câu nghi vấn .

ví dụ: bạn có thể giúp tôi bài tập này không?

mục đích của câu hỏi này là một câu mệnh lệnh, vui lòng giúp tôi giải bài tập.

Chức năng

  • được sử dụng để thể hiện và biểu lộ cảm xúc của chính mình.

ví dụ: Đó có phải là những gì con gái tôi đã vẽ không? có thể đó là anh ta, con mèo ăn xác thối đó!

có chức năng thể hiện cảm xúc vui mừng, ngạc nhiên, tự hào về tài năng hội họa của con gái bạn.

  • Dùng câu thẩm vấn để đe dọa người khác.

ví dụ: những người lính ở đâu? Tại sao bạn lại để họ lao đến đây như vậy? không đóng cửa nữa?

các câu thẩm vấn có chức năng như một mối đe dọa đối với người khác.

  • để phủ nhận một vấn đề (tương tự như câu phủ định )

Xem thêm: List Chữ Kí Tên Hằng ❤️️Mẫu Chữ Ký Đẹp Tên Hằng Phong Thủy

ví dụ: cả đàn bò, tôi nên nhường cậu bé tội nghiệp này cho đàn bò như thế nào?

  • có chức năng như một câu khẳng định, nhằm khẳng định một luận điểm.

ví dụ: nếu bạn không nhận, ai sẽ?

Chức năng của câu hỏi này là khẳng định rằng chính người đã lấy nó.

Trên đây là hướng dẫn về những câu hỏi được sử dụng để làm gì. khi người nói sử dụng các loại câu nghi vấn có chức năng này, nó không yêu cầu người nghe trả lời câu hỏi đó.

những lưu ý khi sử dụng câu nghi vấn

  • Từ quan hệ “ hoặc ” không được sử dụng trong câu nghi vấn vì nó cản trở cú pháp của câu hoặc nó là một câu khai báo.

ví dụ: bạn làm điều đó hoặc tôi làm điều đó. các câu khẳng định và không nghi vấn.

  • nhiều từ có hình dạng và âm thanh tương tự như câu nghi vấn nhưng không được sử dụng trong câu nghi vấn.

Xem Thêm : Các Chữ Kí Tên Tùng Phong Thủy ❤️️ Mẫu Chữ Ký Đẹp Tên Tùng

ví dụ: bạn gọi cho bất kỳ ai bạn cần. từ “ai” ở đây không phải là một đại từ nghi vấn mà là một đại từ chỉ phương thức.

  • trong một số trường hợp, việc thay đổi vị trí của từ nghi vấn sẽ ảnh hưởng đến cấu trúc và ý nghĩa của câu đó.
  • bạn phải sử dụng câu nghi vấn phù hợp cho từng đối tượng cụ thể, mục đích của hỏi rõ ràng và kết hợp với từ câu hỏi hợp lý nhất.

Kỹ năng đặt câu hỏi giúp tăng hiệu quả giao tiếp - JobsGO Blog - Trangwiki

bài tập về câu hỏi

dự án 1

Xác định câu hỏi trong đoạn văn trên và thiết lập chức năng của bạn.

a – mỗi chiếc lá rụng là một biểu hiện của cảnh chia ly. thì chia ly không chỉ mang ý nghĩa đau buồn, đau khổ. Tại sao chúng ta không nhìn thấy sự chia tay của linh hồn của một chiếc lá mềm?

b – vâng, hãy tưởng tượng một quả bóng bay không bao giờ nổ, không bao giờ rời đi, mãi mãi là một vật cứng đầu … ồ, nếu vậy, quả bóng bay của bạn ở đâu?

câu trả lời cho bài tập 1

cụm từ a) “tại sao chúng ta không suy nghĩ về việc chia tay với tinh thần của một chiếc lá rơi nhẹ nhàng?” là một câu nghi vấn, có chức năng yêu cầu sự giúp đỡ.

câu b) “ồ, nếu vậy, quả bóng bay ở đâu?” Nó là một câu nghi vấn, nó có chức năng phủ nhận và bày tỏ tình cảm, cảm xúc.

bài tập 2 trang 23 SGK toán 8

xác định các câu nghi vấn, các đặc điểm về hình thức và chức năng, đồng thời thay thế các câu bằng nghĩa tương đương.

câu trả lời cho bài tập 2:

câu a) các câu nghi vấn bao gồm:

1 – tại sao bạn lại lo lắng như vậy?

từ câu hỏi là “sao”,

có chức năng phủ nhận vấn đề.

Câu có cùng ý nghĩa: bạn không cần phải lo lắng quá nhiều.

<3

từ nghi vấn “cái gì”.

chức năng từ chối.

câu thay thế: bạn không nên chết đói mà hãy để lại tiền

Xem thêm: Những Chữ Kí Tên Khanh, Khánh Đẹp ❤️️ Mẫu Chữ Ký Phong Thủy

3 – ăn tất cả mọi thứ cho đến khi bạn chết, bạn sẽ chăm sóc những gì

từ nghi vấn “cái gì”

chức năng: từ chối vấn đề

câu thay thế: nếu bạn ăn không hết, bạn sẽ không có tiền khi bạn chết.

câu b)

câu hỏi: “cả đàn bò giao cho con không phải là con người thì làm sao cho nó ăn?

từ nghi vấn: “tại sao”

chức năng: dùng để bộc lộ cảm xúc

câu thay thế: toàn bộ đàn bò được trao cho cậu bé không nhân đạo, không đủ tốt để làm đàn.

câu c)

câu hỏi “ai dám nói thảo mộc thiên nhiên không có tình mẫu tử”

từ nghi vấn: “ai”

chức năng: xác nhận vấn đề

Xem Thêm : Hướng dẫn Soạn bài Nhân hóa sgk Ngữ văn 6 tập 2

câu thay thế: thảo mộc thiên nhiên cũng có tình mẫu tử.

một số câu hỏi liên quan đến câu nghi vấn là gì?

đặt 5 câu hỏi:

  • hỏi: hôm nay bạn đi đâu?
  • xin lỗi: tôi có thể phơi quần áo cho bạn được không?
  • biểu cảm: trời ơi, đây không phải là anh chàng đến từ ee .uu ngay tại đây?

hướng dẫn các bài tập về câu nghi vấn có đáp án:

câu 1: dòng nào cho biết chức năng chính của câu nghi vấn?

  • a. dùng để yêu cầu
  • b. dùng để hỏi
  • c. dùng để bày tỏ cảm xúc
  • d. được sử dụng để mô tả các sự kiện

câu 2: dấu hiệu để nhận biết câu hỏi

  • a. có từ “hoặc” để kết nối các thuật ngữ với quan hệ lựa chọn.
  • b. từ nghi vấn.
  • c. khi viết ở cuối câu có dấu chấm hỏi.
  • d. một trong những dấu hiệu trên là đúng.

Câu 3: Câu nào là câu hỏi?

  • a. tờ giấy đỏ không sâu / Mực đọng trong buồn học.
  • b. Bạn có nhận ra tôi không?
  • c. không ai dám nói thẳng vào mặt mình.
  • d. bị điểm 0 vì đạo văn trong giờ kiểm tra.

Câu 4: Câu nào sau đây không phải là câu hỏi?

  • a. bạn đang đi đâu?
  • b. có bao nhiêu người thuê viết thư / khen ngợi tài năng.
  • c. Cái váy này giá bao nhiêu?
  • d. Có bao nhiêu học sinh trong lớp của bạn?

Câu 5: Đoạn văn trên có bao nhiêu câu nghi vấn?

“Văn học là gì? văn học là cái đẹp. chương là gì? chương nhẹ nhàng. lời nói của người ta sáng và bóng, như có vẻ đẹp và ánh sáng, đó là lý do tại sao chúng được gọi là văn học. “

  • a. 2 câu
  • b. 3 câu
  • c. 4 câu
  • d. 5 câu

câu 6: câu thơ “hồn ở đâu bây giờ?” Đó là một câu hỏi. đúng hay sai?

  • a. có
  • b. sai

Xem thêm: Biểu cảm về người bạn thân của em lớp 7 – Văn mẫu hay nhất

Câu 7: Câu nào là câu hỏi?

  • a. xin đừng bỏ đất hoang / bao nhiêu tấc đất, bao nhiêu vàng.
  • b. nhớ ai dãi nắng dầm mưa / nhớ ai hôm nay té nước bên vệ đường.
  • c. Ai học chăm chỉ sẽ tiến bộ.
  • d. tại sao không bỏ nhà lợn khác?

câu hỏi 8: Bạn không định hỏi câu nghi vấn nào sau đây?

  • a. Bạn đã đi chợ chưa?
  • b. tác giả của bài thơ này là ai?
  • c. Chúa ơi! tại sao tôi cảm thấy rất đau khổ?
  • d. khi nào bạn sẽ đến Hà Nội?

Câu 9: Trường hợp nào không chứa câu nghi vấn?

  • a. Bắt gặp một đám trẻ chăn trâu đang chơi ở bờ ao, anh dừng lại hỏi: “Vịt của ai?”
  • b. mặc kệ gió cỏ hiu quạnh / nơi tiếng phố thị xa chợ chiều.
  • c. khi thấy ông ngoại đứng một mình giữa hiên, ông hỏi: – Bố cháu đi đâu rồi ông ơi?
  • d. bạn có biết hay không / nước đi về bể và mưa trở lại nguồn.

Câu 10: Câu nào sau đây không dùng để hỏi:

  • a. Bố bạn đã đi làm chưa?
  • b. Chúa ơi! tại sao tôi lại đau khổ như vậy?
  • c. khi nào bạn nghỉ tết?
  • d. ai bị điểm kém trong lớp này?

đọc đoạn văn sau và trả lời các câu hỏi:

“Vì vậy, tôi luôn chỉ vào con gà trống:

– bạn yêu cầu tiền cho đến chiều mai, phải không? ở đó! bảo ông chủ đến đình gọi quan đi! nhưng cô ấy đã nói dối tôi, tôi không có quyền cho cô ấy thêm một tiếng van xin nữa! “

(tắt đèn – bánh ngô)

Câu 11: Đoạn văn trên có bao nhiêu câu nghi vấn?

  • a. 1
  • b. 2
  • c. 3
  • d. 4

câu 12: bạn có xác định được câu hỏi trong đoạn trích dẫn ở trên không?

  • a. thì anh ấy luôn chỉ vào con gà trống
  • b. bạn có yêu cầu tiền cho đến chiều mai không?
  • c. ở đó!
  • d. xin thưa với ông chủ, để ông ấy về đình gọi quan!

câu 13: Dấu hiệu cho biết câu hỏi trong đoạn trích trên là gì?

  • a. có từ “rồi”, có dấu chấm ở cuối câu.
  • b. có một từ nghi vấn “được”, có một dấu chấm hỏi ở cuối câu.
  • c. có một từ duy nhất tạo thành câu, có dấu chấm than ở cuối câu.
  • d. có từ “let”, có dấu chấm than để kết thúc câu.

Câu 14: Cho hai câu sau:

(1) khi nào bạn đến Hà Nội?

(2) khi nào bạn sẽ đến Hà Nội?

Hai câu trên có hình thức giống câu nghi vấn và có nghĩa giống nhau, đúng hay sai?

  • a. có
  • b. sai

Câu 15: Câu nào sau đây không phải là câu hỏi?

  • a. Bạn định nghĩa thế nào về một người bạn tốt nhất?
  • b. Bạn có cảm thấy tốt hơn không?
  • c. Chúng ta sẽ tiếp tục học hay nghỉ 5 phút?
  • d. biển đôi khi rất đẹp, ai cũng có thể nhìn thấy được.

ví dụ về câu không nghi vấn:

  • tại sao bạn không cho tôi biết bộ phim bạn đã xem đêm qua? Không biết trên đời này còn có bao nhiêu người khốn khổ như cô bé bán diêm nữa.
  • Các bạn có thể cho mình biết nội dung của tập phim được chiếu trên kênh vtv3 lúc 21h tối nay không? hôm qua?
  • li>

  • ôi, sao số phận của con sếu lại khốn nạn thế này? – bạn có thể cầm bút cho tôi không?

ví dụ về câu nghi vấn (tiếp theo)

– bạn đã ở đâu từ trưa đến giờ? tôi có thể mua gạo không? tại sao bạn quay lại?

(tắt đèn – tots ngô)

– & gt; câu nghi vấn có chức năng hỏi: u bạn đã ở đâu từ chiều đến giờ? tôi có thể mua gạo không? tại sao bạn quay lại?.

  • đặc điểm trang trọng: dấu chấm câu (?) ở cuối câu, câu nghi vấn (not, why)
  • đây là cuộc trò chuyện giữa nam và nữ. nhũ hoa. từng chút một tôi muốn hỏi mẹ tại sao con đi lâu thế, mẹ có mua cơm không, sao mẹ không về?

câu hỏi khẳng định

  • tại sao cô ấy học giỏi đến vậy?

câu nghi vấn được sử dụng cho mệnh lệnh

  • bạn có thể lấy cho tôi một xô nước không?

câu nghi vấn dùng để từ chối:

  • Tôi không thể kìm được nước mắt?

kết luận: đây là câu trả lời cho câu hỏi câu hỏi là gì? phân loại, tác dụng, ví dụ và cách giải các bài tập liên quan đến câu nghi vấn trong SGK ngữ văn 8.

từ khóa tìm kiếm: mẫu câu nghi vấn, tác dụng câu nghi vấn, từ nghi vấn có nghĩa là gì, câu nghi vấn, khái niệm câu nghi vấn, từ nghi vấn là gì, chức năng của câu nghi vấn, câu nghi vấn làm 5, câu nghi vấn là gì j, bài tập về câu nghi vấn, chức năng của câu nghi vấn là gì, bài tập về câu nghi vấn có đáp án, câu nghi vấn là gì, câu chức năng như thế nào, câu nghi vấn, cho ví dụ về câu nghi vấn, ví dụ về câu nghi vấn, câu nghi vấn dùng để kết thúc câu nghi vấn

Nguồn: https://truongxaydunghcm.edu.vn
Danh mục: Văn hóa

Related Articles

Back to top button