Luyện tập danh từ số ít và số nhiều trong tiếng Anh

Bạn có bao giờ tự hỏi tại sao chúng ta lại nói “one book” nhưng lại là “two books”? Sự khác biệt đơn giản này chính là một trong những điều cơ bản của ngữ pháp tiếng Anh – danh từ số ít và số nhiều. Bài viết này sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về chủ đề này, cùng với những bài tập thực hành bổ ích.

I. Danh từ số ít và danh từ số nhiều

Trong tiếng Anh, danh từ được sử dụng để chỉ người, vật, địa điểm, ý tưởng hoặc khái niệm. Danh từ có thể ở dạng số ít (singular noun) hoặc số nhiều (plural noun).

  • Danh từ số ít: dùng để chỉ một người, vật, địa điểm hoặc ý tưởng.
  • Danh từ số nhiều: dùng để chỉ nhiều hơn một người, vật, địa điểm hoặc ý tưởng.

II. Quy tắc chuyển đổi từ số ít sang số nhiều

Để chuyển đổi hầu hết danh từ số ít sang số nhiều, chúng ta thường thêm “-s” vào cuối từ.

Ví dụ:

  • book – books
  • cat – cats
  • house – houses

Tuy nhiên, có một số trường hợp ngoại lệ và quy tắc riêng cần lưu ý:

1. Danh từ kết thúc bằng -s, -x, -ch, -sh: thêm “-es”

Ví dụ:

  • bus – buses
  • box – boxes
  • church – churches
  • wish – wishes

2. Danh từ kết thúc bằng -y:

  • Nếu trước “-y” là một phụ âm, ta đổi “y” thành “i” và thêm “-es”.

    • baby – babies
    • city – cities
  • Nếu trước “-y” là một nguyên âm, ta giữ nguyên “y” và thêm “-s”.

    • boy – boys
    • day – days

3. Danh từ kết thúc bằng -f hoặc -fe: thường đổi “f” hoặc “fe” thành “ves”

Ví dụ:

  • knife – knives
  • life – lives
  • wolf – wolves

Ngoại lệ: roof – roofs, chef – chefs

4. Danh từ kết thúc bằng -o:

  • Thêm “-es” cho một số danh từ:

    • potato – potatoes
    • tomato – tomatoes
  • Thêm “-s” cho một số danh từ khác:

    • photo – photos
    • piano – pianos

5. Danh từ bất quy tắc: Một số danh từ có dạng số nhiều hoàn toàn khác biệt.

Ví dụ:

  • child – children
  • tooth – teeth
  • man – men
  • woman – women
  • person – people

III. Một số lưu ý quan trọng

  • Danh từ không đếm được: Một số danh từ không có dạng số nhiều, thường là những khái niệm trừu tượng hoặc vật chất không đếm được.

    • Ví dụ: water, air, advice, information, furniture
  • Danh từ luôn ở dạng số nhiều: Một số danh từ luôn ở dạng số nhiều, thường là những vật dụng đi theo cặp.

    • Ví dụ: scissors, trousers, jeans, glasses

IV. Bài tập thực hành

Bài tập 1: Viết dạng số nhiều của các danh từ sau:

  1. Study the next three (chapter) ……………..
  2. Can you recommend some good (book)?…….
  3. I had two(tooth) pulled out the other day………
  4. You can always hear (echo) in these mountains……….
  5. They are proud of (son-in-law)………………..
  6. Did you raise these (tomato) in your garden?……………………
  7. I think we need two (radio)……………….
  8. My (foot) really hurt………………..
  9. The (roof) of these house are tiled……………
  10. How many (day) are there in this month?………..
  11. Get me two (loaf) of bread……………….
  12. The (mouse) were running all over the empty house…………………..

Bài tập 2: Đổi các danh từ sau sang số nhiều:

  1. a table
  2. an egg
  3. a car
  4. an orange
  5. a house
  6. a student
  7. a class
  8. a six (số 6)
  9. a watch
  10. a dish
  11. a quiz
  12. a tomato
  13. a leaf
  14. a wife
  15. a country
  16. a key
  17. a policeman
  18. a washer-woman
  19. an ox
  20. a child
  21. a tooth
  22. a goose

Bài tập 3: Xếp các danh từ sau vào 2 cột đếm được và không đếm được:

people, water, car, dog, tea, apple, smoke, class, beer, soup, doctor, butter, cheese, house, housework, pen, cup, bread, happiness, bus, sugar, map, help, information, book, news, orange, window, advice, boy, hair, news, box, piano, tomato, boy, leaf.

Danh từ đếm được:

Danh từ không đếm được:

Bài tập 4: Điền “a little” hoặc “a few” vào chỗ trống:

(a little: một ít: dùng cho danh từ không đếm được)
(A few : một ít : dùng cho danh từ đếm được số nhiều)

  1. I have _____ sugar.
  2. My sister has ____ ancient coins.
  3. There is _____ coffee in my cup.
  4. There are _____ books on the table.
  5. Give me _____ time.
  6. He needs ___ minutes to finish the test.
  7. We’ve got _____ valuable pictures.
  8. She only eats _____ meat.

Bài tập 5: Sửa lỗi sai trong những câu sau (mỗi câu 1 lỗi):

  1. I’ve got a little apples. ==> ……………………………………………………………………….
  2. There is a few sugar in my coffee. ==>……………………………………………………..…
  3. We have a few expensive picture. ==>…………………………………………………………
  4. She usually drinks a little milks. ==>…………………………………………………….…….
  5. There is a few books on the desk. ==>……………………………………………………..…..
  6. There are a little tea in the cup. ==>…………………………………………………………….

Lưu ý:

  • Tên của một số động vật không thay đổi sang hình thức số nhiều: fish, carp, trout, pike, mackerel, salmon, deer, sheep….
  • Danh từ không đếm được – Ví dụ: music, rice, money, bread, gold, blood……… – Trước những danh từ không đếm được, chúng ta có thể dùng some, the, much, không thể dùng “a/an”. Ví dụ: some gold, the music, much excitement….
  • Một số danh từ không đếm được trong tiếng Anh: accommodation, advice, furniture, luggage, bread, permission, traffic, trouble, weather, travel, work, information, news, progress, beauty, coffee, courage, oil, water, soap, wood, wine, knowledge, glass.
    • Chú ý: news có “s” nhưng không phải là danh từ số nhiều.
  • Nhiều danh từ có thể dùng được như danh từ đếm được hoặc không đếm được. Thường thì về ý nghĩa chúng có sự khác nhau. Ví dụ:
    • Paper: I bought a paper (= tờ báo, đếm được) I bought some papers (= giấy viết, không đếm được)
    • Hair: There’s a hair in my soup. (= một sợi tóc, đếm được) She has beautiful hair (= mái tóc, không đếm được)
    • Experience: We had many interesting experiences during our holiday. (= hoạt động, đếm được) You need experience for this job (= kinh nghiệm, không đếm được)
    • Work: He is looking for work (= công việc, không đếm được) Jack London wrote many works (= tác phẩm, đếm được)
  • Một số ngoại lệ: một số danh từ không đếm được vẫn có thể đi với “a/an” trong một số trường hợp như sau:
    • A help: A good map would be a help.
    • A knowledge of: He had a good knowledge of mathematics.
    • A fear/ a relief: There is a fear that he has been murdered. It was a relief to sit down.
    • A pity/shame/wonder: It’s a pity you weren’t here. It’s a shame he wasn’t paid.

Bài tập nâng cao:

Bài tập 1: Chọn đáp án đúng:

  1. If you want to hear the news, you can read paper/ a paper.
  2. I want to write some letters but I haven’t got a paper/ any paper to write on.
  3. I thought there was somebody in the house because there was light/a light on inside.
  4. Light/a light comes from the sun.
  5. I was in a hurry this morning. I didn’t have time/ a time for breakfast.
  6. “did you enjoy your holiday?” – “yes, we had wonderful time/ a wonderful time.”
  7. Sue was very helpful. She gives us some very useful advice/advices.
  8. We had very bad weather/a very bad weather while we were on holiday.
  9. We were very unfortunate. We had bad luck/a bad luck.
  10. It’s very difficult to find a work/job at the moment.
  11. I had to buy a/some bread because I wanted to make some sandwiches.
  12. Bad news don’t/doesn’t make people happy.
  13. Your hair is/ your hairs are too long. You should have it/them cut.
  14. Nobody was hurt in the accident but the damage /the damages to the car was/were quite bad.

Nguồn: https://truongxaydunghcm.edu.vn/