Tính Nồng Độ Phần Trăm Là Gì? Công Thức Tính Nồng Độ Phần Trăm Của Dung Dịch

Dung dịch là hỗn hợp đồng nhất của hai hay nhiều chất. Dung dịch có thể tồn tại ở ba trạng thái vật chất: rắn, lỏng, khí.

Ví dụ:

  • Nước muối là dung dịch do muối tan trong nước tạo thành
  • Không khí là dung dịch do khí oxi, khí nitơ,… hòa tan vào nhau

Dung dịch gồm những thành phần nào?

Dung dịch thông thường gồm 2 thành phần là chất tan và dung môi

  • Chất tan là chất được hòa tan trong dung môi. Chất tan có thể là chất rắn, lỏng hoặc khí.
  • Dung môi là chất hòa tan chất tan. Dung môi thường là chất lỏng.

Nồng độ phần trăm là gì?

Nồng độ phần trăm của một dung dịch cho biết khối lượng chất tan có trong 100 gam dung dịch.

Công thức tính nồng độ phần trăm

Công thức tính nồng độ phần trăm như sau:

*C% = (mct / mdd) 100%**

Trong đó:

  • C% là nồng độ phần trăm (%)
  • mct là khối lượng chất tan (gam)
  • mdd là khối lượng dung dịch (gam)
    Lưu ý: mdd = mct + mdm (Trong đó: mdm là khối lượng dung môi)

Bài tập vận dụng

Dưới đây là một số bài tập vận dụng công thức tính nồng độ phần trăm

Bài tập 1: Hòa tan 20 gam Natri hidroxit vào 480 gam nước, thu được dung dịch A có khối lượng riêng (d=1,25g/ml). Tính nồng độ phần trăm dung dịch A?

Bài giải:

  • Khối lượng dung dịch A là: mdd = 20 + 480 = 500 (gam)
  • Nồng độ phần trăm của dung dịch A là: C% = (mct / mdd) 100% = (20 / 500) 100% = 4%

Bài tập 2: Hòa tan 10 gam Natri hidroxit vào 240 gam nước, thu được dung dịch A có khối lượng riêng (d=1,25g/ml). Tính nồng độ phần trăm dung dịch A?

Bài giải:

  • Khối lượng dung dịch A là: mdd = 10 + 240 = 250 (gam)
  • Nồng độ phần trăm của dung dịch A là: C% = (mct / mdd) 100% = (10 / 250) 100% = 4%

Bài tập 3: Cho 13 gam kẽm phản ứng hoàn toàn với dung dịch HCl (dư).

  • Viết phương trình hóa học.
  • Tính thể tích khí hiđro sinh ra ở điều kiện tiêu chuẩn.
  • Nếu dùng toàn bộ lượng hiđro bay ra ở trên đem khử 12 gam bột CuO ở nhiệt độ cao thì chất nào còn dư? Dư bao nhiêu gam?

Bài giải:

a. Phương trình hóa học:

Zn + 2HCl   --> ZnCl2 + H2

b. Số mol kẽm phản ứng:

nZn =  13 / 65 = 0,2(mol)

Theo phương trình hóa học:

nH2 =  nZn = 0,2 (mol)

Thể tích khí H2 sinh ra ở điều kiện tiêu chuẩn:

VH2 (đktc) = nH2 * 22,4 = 0,2 * 22,4 = 4,48 (lít)

c. Phương trình hóa học:

H2 + CuO    -->   Cu + H2O              

Số mol H2 và CuO là:

nH2 = 0,2 (mol)
nCuO = 12 / 80 = 0,15 (mol)

Theo phương trình hóa học (2):

nH2 phản ứng =  nCuO = 0,15 (mol)  

=> H2 còn dư

nH2 dư = 0,2- 0,15 = 0,05 (mol)

Khối lượng H2 dư là:

mH2 dư = 0,05.2 = 0,1(gam)

Bài tập 4: Trong phòng thí nghiệm, người ta dùng hiđro để khử Fe2O3 và thu được 11,2 gam Fe và hơi nước.

  • Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra.
  • Tính khối lượng sắt (III) oxit đã phản ứng.
  • Tính thể tích khí hiđro đã dùng (ở đktc)

Bài giải:

a) Phương trình phản ứng:

3H2 + Fe2O3   -->  2Fe  + 3H2O

b) Số mol Fe sinh ra là:

nFe = 11,2 / 56 = 0,2 mol

Theo phương trình phản ứng:

nFe2O3 = 1/2 * nFe = 0,1 mol

Khối lượng Fe2O3 phản ứng là:

mFe2O3 = 0,1 * 160 = 16 (gam)

c) Theo phương trình phản ứng:

nH2 = 3/2 * nFe = 0,3 (mol)

Thể tích khí H2 phản ứng là:

VH2 (đktc) = 0,3 * 22,4 = 6,72 (lít)

Bài tập 5:

  • Có 20 gam KCl trong 600 gam dung dịch. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch KCl.
  • Hòa tan 1,5 mol CuSO4 vào nước thu được 750 ml dung dịch. Tính nồng độ mol của dung dịch CuSO4.

Bài giải:

a) Nồng độ phần trăm của dung dịch KCl là:

C% dd KCl = (20 / 600) * 100% = 3,33 %

b) Nồng độ mol của dung dịch CuSO4 là:

CM dd CuSO4 = 1,5 / 0,75 = 2M 

Bài tập 6: Đốt cháy hoàn toàn 7,2 gam kim loại R có hóa trị II thu được 12 gam oxit. Xác định tên nguyên tố R.

Bài giải:

Phương trình phản ứng:

2R  +  O2    -->  2RO    

Gọi x là nguyên tử khối của R

Ta có:

7,2  * 2(x + 16)       =   2x * 12 
14,4x   +  230,4   =  24x
x = 24

Vậy nguyên tố R là Magie (Mg)

Nguồn: https://truongxaydunghcm.edu.vn/